Trật tự ngữ pháp trong câu tiếng Hán
Trật tự ngữ pháp trong câu tiếng Hán là gì? Học ngữ pháp tiếng Trung có khó không? Đối với một người mới bắt đầu làm quen với tiếng Hán thì để học tốt ngữ pháp tiếng Trung thì bắt buộc bạn phải nắm vững các thành phần câu của tiếng Hán. Thành thạo ngữ pháp tiếng Trung Quốc sẽ là chìa khóa giúp bạn tiếp cận với ngôn ngữ Trung Quốc một cách nhanh nhất.
名词 Míngcí |
Danh từ |
动词 Dòngcí |
Động từ |
形容词 Xíngróngcí |
Tính từ (Hình dung từ) |
主语 Zhǔyǔ |
Chủ ngữ |
谓语 Wèiyǔ |
Vị ngữ |
定语 Dìngyǔ |
Định ngữ |
状语 Zhuàngyǔ |
Trạng ngữ |
补语 Bǔyǔ |
Bổ ngữ |
宾语 Bīnyǔ |
Tân ngữ |
Trong tiếng Hán không có sự biến đổi nghiêm ngặt về mặt hình thái, trật tự từ là phương thức ngữ pháp chủ yếu trong tiếng Hán.
Câu tiếng Hán do sáu thành phần cấu tạo thành: Chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, định ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ.
Thành phần câu |
Định nghĩa |
Vị trí |
Chủ ngữ |
Là chủ thể trong câu, thường do danh từ, đại từ, cụm động tân hoặc một phân câu đảm nhiệm. |
Thường đứng đầu câu |
Vị ngữ |
Diễn đạt động tác do chủ ngữ gây ra hoặc đặc điểm tính chất của chủ ngữ. Thường do động từ hoặc tính từ đảm nhiệm. |
Đứng sau chủ ngữ |
Định ngữ |
Là thành phần tu sức cho danh từ chính, bổ sung ý nghĩa cho danh từ chính. |
Thường đứng trước danh từ trung tâm ngữ |
Trạng ngữ |
Là thành phần tu sức cho động từ. Gồm trạng ngữ thời gian, trạng ngữ địa điểm, trạng ngữ phương thức… |
Thường đứng trước động từ |
Bổ ngữ |
Là thành phần cho biết về kết quả, trạng thái, khả năng, mục đích, xu hướng… của hành động. |
Thường đứng sau động từ |
Tân ngữ |
Là đối tượng chịu tác động của động tác. Thường do danh từ, đại từ đảm nhiệm. |
Đứng sau động từ hoặc giới từ |
Theo thứ tự là chủ ngữ đứng trước, vị ngữ đứng sau. Thành phần chính của vị ngữ là động từ, tân ngữ là thành phần liên đới của động từ, trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ hoặc hình dung từ, bổ ngữ đứng sau động từ hoặc hình dung từ, bổ nghĩa hoặc làm rõ cho động từ hay hình dung từ đó, định ngữ đứng trước chủ ngữ danh từ tính hoặc tân ngữ, có tác dụng tu sức cho chúng.
主语 (S) Chủ ngữ |
谓语 (P) Vị ngữ 动(V)+宾(0)/ 形 Động từ + tân ngữ / tính từ |
定 + 名 Định ngữ + Danh từ |
状语 + 动 + 补 + 定 + 宾(0)/ 形 Trạng ngữ + động từ + bổ ngữ + định ngữ + tân ngữ / tính từ |
Ví dụ:
1. 我朋友下午去银行。
Wǒ péngyǒu xiàwǔ qù yínháng.
Chiều nay bạn tôi đến ngân hàng.
2. 汉语不太难。
Hànyǔ bù tài nán.
Tiếng Trung không quá khó.
3. 昨天小李买了一个好看的书包。
Zuótiān xiǎo lǐ mǎile yīgè hǎokàn de shūbāo.
Hôm qua Tiểu Lý mua một chiếc cặp sách rất đẹp.
Hi vọng với bài học trật tự ngữ pháp trong câu tiếng Hán sẽ giúp các bạn có thêm một số kiến thức về ngữ pháp tiếng Trung. Các bạn chỉ cần luyện tập thật nhiều để thành thạo và nắm vững các quy tắc trật tự trong câu thì việc học tiếng Trung sẽ trở nên thật dễ dàng. Chúc các bạn sẽ học tập thật hiệu quả.
Tags: Trật tự ngữ pháp trong câu tiếng Hán, từ loại trong ngữ pháp tiếng Hán, thành phần câu trong tiếng Trung, ngữ pháp tiếng Trung, học ngữ pháp tiếng Trung, học tiếng Trung, ngữ pháp cơ bản trong tiếng Trung
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Cách dùng của các phó từ phủ định trong tiếng Trung có lẽ là chủ đề đáng được quan tâm bởi lẽ hai phó từ phủ định 不 và 没 đều có cách dùng khá tương...
Cấu trúc “好不容易” là một ngữ pháp tiếng Trung khá phổ biến khi học giao tiếp tiếng Trung, còn chờ gì mà không cùng nhau tìm hiểu nó ngay bây giờ nào.
Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về cách dùng của phó từ trong tiếng Trung “刚/刚刚” cùng những ví dụ giúp người học dễ hiểu hơn.
Nhắc đến ngữ pháp tiếng Trung, không thể không nói đến phương vị từ. Bài viết dưới đây giới thiệu ngữ pháp phương vị từ trong tiếng Trung.
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG