Phương vị từ trong tiếng Trung
Phương vị từ là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản trong việc học tiếng Trung mà bạn cần phải nắm vững. Bài học hôm nay Phuong Nam Education muốn gửi đến các bạn là phương vị từ trong tiếng Trung. Nào hãy cùng mở tập ra và cùng học nhé!
Ngữ pháp phương vị từ trong tiếng Trung
Phương vị từ là các danh từ chỉ phương hướng, vị trí.
Phương vị từ đơn âm tiết, gồm 16 loại: 上、下、前、后、左、右、东、西、南、北、中、内、外、里、间、旁。
Phương vị từ hợp thành, có các loại như sau:
Làm chủ ngữ
Yǐshàng jiùshì wǒ yào shuō de.
Đó là tất cả những gì tôi phải nói.
Làm tân ngữ
Jiàoshì zài hòumiàn.
Lớp học ở phía sau.
Làm trạng ngữ
Yǐqián, wǒ shì yī míng jiàoshī.
Trước đây tôi là giáo viên.
Kết hợp phương vị từ đơn.
Trở thành một ngữ tố trong từ hợp thành (bao gồm phương vị từ hợp thành)
Tiānshàng, zǎoshang, dìxià, xiāngxià, hòutiān, yěwài, yèlǐ.
Trên bầu trời, buổi sáng, dưới lòng đất, trong nước, ngày mốt, nơi hoang dã, ban đêm.
Nằm sau một danh từ khác để cấu thành phương vị tổ hợp.
Shùlín lǐ, cāochǎng shàng, chūnjié qián, hánjià hòu.
Trong rừng, trên sân chơi, trước lễ hội mùa xuân, sau kỳ nghỉ đông.
Nằm sau giới từ để cấu thành giới tân tổ hợp.
Xiàng hòu zhuǎn, húnán kāi, wǎng dōng zǒu.
Quay ngược, lái xe trên Hồ Nam, đi về phía đông.
Trong câu có thể sử dụng đối nhau.
Shàng yǒu tiāntáng, xià yǒu sū háng.
Trên có thiên đường, dưới có Tô Châu, Hàng Châu.
Tạo thành thành ngữ.
Yóu biǎo jí lǐ, nányuánběizhé, wàiqiángzhōnggān, dōng bēn xī zǒu.
Từ ngoài vào trong, bắc nam đối cực, ngoài mạnh mẽ trong khô khan, chạy đông chạy tây.
Hợp thành tổ hợp phương vị từ, chủ yếu thể hiện ở việc tạo ra các thành phần câu khác nhau.
以上就是我要说的。
教师在后面。
以前,我是一名教师。
很久很久以前、五天以后
Ví dụ:
“Dōngbian yǒu shān” “nánmiàn shì cāochǎng” “jiàoshì zài hòumiàn”.
"Có một ngọn núi ở phía đông" "Sân chơi ở phía nam" "Lớp học ở phía sau".
Nhưng tác dụng chủ yếu của nó vẫn là cấu thành cấu trúc phương vị, hoặc cấu trúc giới tân.
Ví dụ:
“Chángchéng nèiwài, bìyè yǐhòu, líkāi běijīng zhīqián, cóng xī miàn”.
"Trong ngoài Vạn Lý Trường Thành, sau khi tốt nghiệp, trước khi rời khỏi Bắc Kinh, từ phía Tây".
Hình thức trùng điệp và ý nghĩa
上上下下、左左右右、前前后后、里里外外
Những loại này thể hiện phương vị gặp nhiều ở khẩu ngữ.
Kèm theo phụ tố
上头、里头
Là phương vị từ + 头, thường gặp ở khẩu ngữ.
Phía trên là ngữ pháp phương vị từ trong tiếng Trung mà Phuong Nam Education muốn chia sẻ đến cho các bạn, hy vọng qua bài học trên có thể củng cố lại kiến thức về ngữ pháp tiếng Trung cho bạn vì đây là điểm ngữ pháp cơ bản quan trọng. Nhớ lưu lại bài học để luyện tập tiếng Trung nhé!
Tags: phương vị từ trong tiếng Trung, ngữ pháp phương vị từ trong tiếng Trung, ngữ pháp tiếng Trung, học tiếng Trung, luyện tập tiếng Trung, phương vị từ, thực hành tiếng Trung, tự học tiếng Trung.
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Cách dùng của các phó từ phủ định trong tiếng Trung có lẽ là chủ đề đáng được quan tâm bởi lẽ hai phó từ phủ định 不 và 没 đều có cách dùng khá tương...
Cấu trúc “好不容易” là một ngữ pháp tiếng Trung khá phổ biến khi học giao tiếp tiếng Trung, còn chờ gì mà không cùng nhau tìm hiểu nó ngay bây giờ nào.
Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về cách dùng của phó từ trong tiếng Trung “刚/刚刚” cùng những ví dụ giúp người học dễ hiểu hơn.
Cấu trúc “càng … càng” được gặp rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày, đối với cả người Trung lẫn người Việt. Bởi tính thông dụng và dễ sử dụng, cấu...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG