Cách dùng cấu trúc 好不容易
Để có thể dễ dàng giao tiếp thì việc biết được những cấu trúc câu đơn giản, những ngữ pháp tiếng Trung cơ bản là điều không thể thiếu được. Hôm nay cấu trúc “好不容易” sẽ khiến cho bạn từ bất ngờ này đến bất ngờ khác đấy.
Dịch thẳng ra, “好不容易” có nghĩa là “không dễ dàng”, nhưng thường thì cụm từ này được dùng với ý than phiền, kể về một quá trình gian nan mà người nói đã trải qua để đạt được kết quả như hiện tại (thường là kết quả mà người nói mong muốn). Do đó, khi sử cấu trúc “好不容易” với mục đích này, thường sẽ kết hợp với “才” để diễn đạt nghĩa “khó khăn lắm mới…”.
Ví dụ:
这么多作业,我好不容易才做完呢。
Zhème duō zuòyè, wǒ hǎobù róngyì cái zuò wán ne.
Nhiều bài tập như vậy, tôi khó khăn lắm mới làm hết được đó.
Nhiều bài tập như vậy, tôi khó khăn lắm mới làm hết được
游泳太难了,我好不容易才能学会。
Yóuyǒng tài nán le, wǒ hǎobù róngyì cái néng xué huì.
Bơi lội rất khó, không dễ dàng gì tôi mới học được.
Bơi lội rất khó, không dễ dàng gì tôi mới học được
Khi nhắc đến những thứ gây nhầm lẫn trong tiếng Trung thì không thể không nhắc đến “好不容易” và “好容易” rồi. Vậy thì chúng khác gì nhau?
“好不容易” và “好容易” khác nhau như thế nào?
Như đã đề cập phía trên, “好不容易” có nghĩa là “khó khăn lắm mới”. Nhưng trên thực tế, người ta còn dùng cụm từ “好容易” với nghĩa tương tự.
Theo chúng ta thường thấy “好“ thường được dùng giống như “很” để diễn tả nghĩa “rất”, “quá”. Vậy thì cụm từ “好容易” phải có nghĩa là “rất dễ”, “quá dễ” chứ đúng không? Thật ra, “好容易” cũng có thể có nghĩa là “rất dễ”, cũng có thể có nghĩa là “không dễ dàng gì”, do đó khi dùng cụm từ này, chúng ta sẽ dựa theo ngữ cảnh mà người nói đang đưa ra mà dịch.
Ví dụ:
这个汉字太复杂了,我好容易才写好。
Zhè ge hànzì tài fùzá le, wǒ hǎo róngyì cái xiě hǎo.
Chữ Hán này phức tạp quá, khó khăn lắm tôi mới viết được.
这个作业好容易啊,小学生也能做好的。
Zhège zuòyè hǎo róngyì a, xiǎoxuéshēng yě néng zuò hǎo de.
Bài tập này dễ đến mức học sinh tiểu học cũng có thể làm được.
Khi dùng hai cụm từ trên thường đi liền với từ “才”. Nhưng khi giao tiếp tiếng Trung hằng ngày, người ta thường dùng “好容易”, còn “好不容易” thường được dùng trong văn viết nhiều hơn.
Khi dùng cấu trúc này thì những hành động này đã xảy ra rồi trong quá khứ.
Cùng nhau phân biệt “好不容易” và “好容易”
Chọn 好不容易 và 好容易 để điền vào chỗ trống.
1. 我—————才修好,你有弄坏了
2. 修这个————了,我来帮你
3. 我————才约她出来,你却迟到了
4. 没人愿意把自己————挣出来的钱交给别人的
5. 他的笔迹很独特,————看出来,老师一定会发现的
Đáp án:
1. 好不容易 / 好容易
2. 好容易
3. 好不容易 / 好容易
4. 好不容易 / 好容易
5. 好容易
Tags: Cấu trúc “好不容易”, cụm từ “好容易”, giao tiếp tiếng Trung, Ngữ pháp tiếng Trung, Học tiếng Trung, cấu trúc cơ bản, cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung, ngữ pháp tiếng Trung thông dụng.
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Cách dùng của các phó từ phủ định trong tiếng Trung có lẽ là chủ đề đáng được quan tâm bởi lẽ hai phó từ phủ định 不 và 没 đều có cách dùng khá tương...
Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về cách dùng của phó từ trong tiếng Trung “刚/刚刚” cùng những ví dụ giúp người học dễ hiểu hơn.
Nhắc đến ngữ pháp tiếng Trung, không thể không nói đến phương vị từ. Bài viết dưới đây giới thiệu ngữ pháp phương vị từ trong tiếng Trung.
Cấu trúc “càng … càng” được gặp rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày, đối với cả người Trung lẫn người Việt. Bởi tính thông dụng và dễ sử dụng, cấu...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG