Luyện nghe tiếng Trung chủ đề đồ gia dụng
Trong bài viết Luyện nghe tiếng Trung chủ đề đồ gia dụng hôm nay, Phuong Nam Education sẽ giới thiệu đến các bạn phương pháp luyện nghe tiếng Trung theo chủ đề là một phương pháp luyện nghe hiệu quả. Hơn nữa, đây còn là một chủ đề rất quen thuộc với cuộc sống thường ngày.
Từ mới
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Từ loại |
Tiếng Việt |
家具 |
jiājù |
danh từ |
đồ gia dụng |
住宿 |
zhùsù |
động từ |
chỗ ở |
做客 |
zuòkè |
động từ |
đến làm khách |
鲜花 |
xiānhuā |
danh từ |
hoa tươi |
客厅 |
kètīng |
danh từ |
phòng khách |
书 |
shū |
danh từ |
sách |
书房 |
shūfáng |
danh từ |
phòng học, làm việc |
画 |
huà |
danh từ |
bức tranh |
照片 |
zhàopiàn |
danh từ |
bức ảnh |
女儿 |
nǚ'ér |
danh từ |
con gái |
爱人 |
àirén |
danh từ |
vợ/chồng |
Nội dung đoạn hội thoại 1:
劳拉去张老师家做客。
Láo lā qù Zhāng lǎoshī jiā zuòkè。
Laura đến nhà thầy Trương làm khách.
张老师:是劳拉啊,快请进!
shì Láo lā a, kuài qǐng jìn!
À, Laura à, mau vào đi!
劳拉:张老师,您好。这是我送您的鲜花。
Zhāng lǎoshī,nín hǎo。Zhè shì wǒ sòng nín de xiānhuā.
Thầy Trương,chào thầy. Đây là bó hoa tươi em tặng thầy ạ.
张老师:真漂亮。谢谢!来,到客厅做吧。
zhēn piàoliang. Xièxiè! Lái, dào kètīng zuò ba.
Thật là đẹp. Cám ơn trò! Nào, vào phòng khách ngồi nhé.
劳拉:客厅里的书真多啊,都是您的吗?
kètīng lǐ de shū zhēn duō a, dōu shì nín de ma?
Phòng khách có nhiều sách thật đấy, đều là sách của thầy sao?
Cùng nhau chăm chỉ luyện nghe tiếng Trung nào
张老师:不是。客厅里的书是我爱人的。我的书在书房里。
bú shì. Kètīng lǐ de shū shì wǒ àirén de. Wǒ de shū zài shūfáng lǐ.
Không phải. Sách trong phòng khách là của vợ thầy. Sách của thầy ở phòng làm việc cơ.
劳拉:这张画是您爱人画的吧?
zhè zhāng huà shì nín àirén huà de ba?
Bức tranh này là do vợ thầy vẽ phải không?
张老师:对呀,他喜欢画画。
duì ya, tā xǐhuān huà huà.
Đúng rồi, bà ấy thích vẽ tranh.
Luyện nghe tiếng Trung mỗi ngày sẽ giúp bạn nâng cao trình độ nghe rất nhiều
劳拉:张老师,这是您女儿的照片吧?
Zhāng lǎoshī, zhè shì nín nǚ'ér de zhàopiàn ba?
Thầy Trương, đây là bức ảnh con gái thầy phải không?
张老师:不,这是我爱人。
bù, zhè shì wǒ àirén.
Không phải, đây là vợ thầy.
Trên đây là đoạn hội thoại luyện nghe tiếng Trung chủ đề đồ gia dụng- một chủ đề khá quen thuộc trong đời sống hằng ngày với mỗi chúng ta.
Từ mới
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Từ loại |
Tiếng Việt |
层 |
céng |
danh từ |
tầng |
厨房 |
chúfáng |
danh từ |
nhà bếp |
餐厅 |
cāntīng |
danh từ |
phòng ăn |
客人住的房间 |
kèrén zhù de fángjiān |
danh từ |
phòng khách ở |
床 |
chuáng |
danh từ |
giường |
衣柜 |
yīguì |
danh từ |
tủ quần áo |
电视 |
diànshì |
danh từ |
ti vi |
歌手 |
gēshǒu |
danh từ |
ca sĩ |
空调 |
kōngtiáo |
danh từ |
điều hòa |
冰箱 |
bīngxiāng |
danh từ |
tủ lạnh |
电脑 |
diànnǎo |
danh từ |
máy tính |
Nội dung đoạn hội thoại 2:
Tiếng Trung:
我家的房子比较大,有两层。一层有客厅、书房、厨房、餐厅和客人住的房间。二层是家人住的地方。我父母的房间最大,我哥哥的房间也比较大。我的房间最小,可是东西最多。有床、衣柜、沙发、有电视、空调、冰箱、电脑,墙上还有很多照片。它们都是我喜欢的歌手的照片。我想和哥哥换一下房间。因为他工作以后,自己在外边租了房子,很少在家里住。
Phiên âm
wǒ jiā de fángzi bǐjiào dà, yǒu liǎng céng. Yī céng yǒu kètīng, shūfáng, chúfáng, cāntīng hé kèrén zhù de fángjiān. Èr céng shì jiārén zhù de dìfang. Wǒ fùmǔ de fángjiān zuìdà, wǒ gēgē de fángjiān yě bǐjiào dà. Wǒ de fángjiān zuìxiǎo, kěshì dōngxi zuìduō. Yǒu chuáng, yīguì, shāfā, yǒu diànshì, kōngtiáo, bīngxiāng, diànnǎo, qiáng shàng hái yǒu hěnduō zhàopiàn. Tāmen dōu shì wǒ xǐhuān de gēshǒu de zhàopiàn. Wǒ xiǎng hé gēgē huàn yīxià fángjiān. Yīnwèi tā gōngzuò yǐhòu, zìjǐ zài wàibian zūle fángzi, hěn shǎo zài jiā lǐ zhù.
Tiếng Việt:
Nhà của tôi khá lớn, có hai tầng. Tầng thứ nhất có phòng khách, phòng làm việc, nhà bếp, phòng ăn và phòng khách ở. Tầng hai là nơi ở của các thành viên trong gia đình. Phòng của bố mẹ tôi là lớn nhất, phòng của anh trai tôi cũng khá lớn. Phòng của tôi nhỏ nhất, nhưng có nhiều đồ đạc nhất. Có giường, tủ quần áo, sofa, có ti vi, điều hòa, tủ lạnh, máy tính, trên tường còn có rất nhiều bức ảnh. Chúng đều là ảnh của các ca sĩ tôi yêu thích. Tôi muốn đổi phòng với anh trai. Vì sau khi anh ấy đi làm, anh ấy sẽ thuê một căn nhà ở ngoài và hiếm khi ở nhà.
Tiếng Trung về đồ gia dụng là một chủ đề rất thông dụng
Trong quá trình tự học tiếng Trung, việc Luyện nghe tiếng Trung đặc biệt là nghe tiếng Trung theo chủ đề có thể giúp cho các bạn học tiếng Trung trau dồi khả năng nghe hiểu của mình rất nhiều. Hy vọng thông qua hai đoạn đoạn hội thoại tiếng Trung ở trên có thể giúp các bạn đang ở trình độ tiếng Trung trung cấp hoặc sắp thi chứng chỉ tiếng Trung trung cấp có thể luyện thêm về chủ đề tiếng Trung về đồ gia dụng cũng như là tích lũy thêm được các từ vựng mới có ích trong đời sống hằng ngày, cũng như có thể xuất hiện trong đề thi. Chúc các bạn một ngày học tiếng Trung vui vẻ!
Tags: luyện nghe tiếng Trung, tiếng Trung theo chủ đề, học tiếng Trung, tiếng Trung về đồ gia dụng, tiếng Trung trung cấp, phương pháp luyện nghe tiếng Trung, bài tập tiếng Trung, từ vựng tiếng Trung chủ đề đồ gia dụng
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Luyện nghe tiếng Trung thông qua một đoạn hội thoại giữa hai bạn học sinh để nâng cao kĩ năng nghe cũng như tăng thêm vốn từ vựng và biết cách làm...
Luyện nghe thông qua một số đoạn văn để nâng cao trình độ
Chủ đề của bài học hôm nay là luyện nghe tiếng Trung chủ đề hạnh phúc, muốn biết đối với bạn hạnh phúc là gì thì hãy theo dõi hết bài học dưới đây...
Ai cũng nên có một tình bạn trong cuộc sống, tình bạn có thể nói là một loại tình bạn rất cao cả đối với mỗi người. Vậy tình bạn là gì và được nói...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG