Kết cấu trợ từ 地

Với những ai học tiếng Trung chắc hẳn đều biết, trợ từ là thành phần đóng vai vô cùng quan trọng trong câu. Thế nên, bài học về kết cấu trợ từ được xem là bài học cơ bản của ngữ pháp tiếng Trung. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu tất tần tật về kết cấu trợ từ 地. Và cách để phân biệt giữa các loại kết cấu trợ từ. Chúng ta cùng bắt đầu học nhé!

Công thức kết cấu trợ từ 地

Trạng ngữ + (地) + Trung tâm ngữ

Trong đó, trạng ngữ thường là tính từ, ngữ tính từ hoặc tính từ trùng điệp. Phía sau 地 là trung tâm ngữ. Trung tâm ngữ thường là động từ, ngữ động từ hay bổ ngữ.

Ví dụ: 

  • 高兴地唱起歌来

        gāoxìng de chàng qǐ gē lái

        Ca hát một cách vui vẻ

Ví dụ:

  • 热情地打招呼

         rèqíng de dǎzhāohū

         Chào hỏi một cách nhiệt tình

Các trường hợp bắt buộc có “地”

1. Tính từ hai âm tiết làm trạng ngữ và trung tâm ngữ là động từ đơn âm tiết 

Tính từ (hai âm tiết) + 地 + động từ ( đơn âm tiết)

Ví dụ: 

  • 十分流利地说

        shífēn liúlì de shuō

        Nói chuyện vô cùng lưu loát

Ví dụ:

  • 伤心地哭

        shāngxīn de kū

        Khóc một cách đau lòng

2. Phó từ và tính từ cùng làm trạng ngữ

Phó từ + tính từ + 地 + động từ

Ví dụ: 

  • 非常开心地笑

         Fēicháng kāixīn de xiào

         Cười vô cùng vui 

Ví dụ:

  • 很清楚地听

          Hěn qīngchǔ de tīng 

          Nghe rất rõ

3. Tính từ đa âm tiết, số lượng từ trùng điệp hay những cụm từ bốn chữ cố định làm trạng ngữ

Tính từ + 地 + trung tâm ngữ (động từ)

Ví dụ: 

  • 感兴趣地看

           gǎnxìngqù de kàn

           Xem một cách rất hứng thú

Ví dụ:

  • 一本一本地看

         yī běn yī běn de kàn

         Xem từng trang từng trang

4. Các trường hợp không cần dùng “地”

Khi trạng ngữ là tính từ đơn âm tiết thì không cần dùng 地

Ví dụ:

  • 大笑

       dà xiào

       Cười lớn

Ví dụ:

  • 慢走

       màn zǒu

       Đi thong thả

5. Các trường hợp dùng “地” hay không đều được

Tính từ hai âm tiết làm trạng ngữ và trung tâm ngữ (động từ) cũng là từ có hai âm tiết

Trạng ngữ (tính từ hai âm tiết) + 地 + trung tâm ngữ (động từ hai âm tiết)

Ví dụ:

  • 热烈(地)鼓掌

          rèliè (de) gùzhàng

          Nhiệt liệt vỗ tay

Ví dụ:

  • 认真(地)学习

         rènzhēn (de) xuéxí

         Học hành chăm chỉ

Tính từ trùng điệp làm trạng ngữ

Trạng ngữ (tính từ trùng điệp) + 地 + trung tâm ngữ 

Ví dụ:

  • 慢慢(地)爬

         màn man (de) pá

        Leo chầm chậm

Ví dụ:

  • 高高兴兴(地)上学

         gāo gāoxìng xìng (de) shàngxué

         Hứng khởi đi học

Các phó từ như 渐渐、再三、反复、相当、遇然、白......làm trạng ngữ không phải thêm 地, khi thêm sẽ có ý nhấn mạnh.

渐渐、再三、反复、相当、遇然....... + (地) + trung tâm ngữ

Ví dụ:

  • 火车渐渐(地)走远了。

         huǒchē jiànjiàn (de) zǒu yuǎnle.

         Xe lửa dần dần đi xa rồi.

Chú ý:

Khi dịch, chúng ta dịch từ trung tâm ngữ trước, 地 có khi được dịch là “một cách”, rồi mới đến trạng ngữ. Ví dụ” 慢慢地说, dịch là “nói một cách chậm rãi”.

Phân biệt “的”、“地”、“得”

1. Phía sau 的, thường là danh từ hay ngữ danh từ

的 + danh từ

2. Phía sau 地, thường là động từ, ngữ động từ; phía trước 地 là tính từ

Tính từ + 地 + động từ

3. Phía sau 得 là bổ ngữ, phía trước 得 là động từ

Động từ + 得 + bổ ngữ

Luyện tập kết cấu trợ từ 地

Phần 1. Dùng kết cấu “trạng ngữ + (地) + trung tâm ngữ” hoàn thành các câu sau:

1. 下星期就要考试了,你要.................。(好好、复习)

2. 妈妈.................儿子。(细心、照顾)

3. 拿到糖果以后,弟弟和妹妹..............。(高兴、走)

4. 太累了,现在我只想..............一觉。(好好、睡)

5. 丽丽...................了半个小时小王才出来。(静静、等)

Phần 2. Dùng “的”、“地” hay “得” điền vào ô trống:

今天是玛丽..........生日。我给她买了一个很大............鸡蛋。玛丽高兴..........说:“谢谢你,你想.........太周到了。”今天大家都玩............很开心。

Đáp án

Phần 1.

1. 好好(地)学习

2. 细心(地)照顾

3. 高兴地走

4. 好好(地)睡

5. 静静(地)等

Phần 2.

1. 的

2. 的

3. 地

4. 得

5. 得

Với bài học về kết cấu trợ từ 地 này, Phuong Nam Education hy vọng sẽ giúp bạn cảm thấy dễ dàng hơn trong việc học tiếng Trung, đặc biệt là đối với các bài liên quan đến kết cấu ngữ pháp này. Việc học lý thuyết kết hợp với việc vận dụng kết cấu trợ từ 地 thường xuyên sẽ cải thiện không ít ngữ pháp tiếng Trung của bạn. Nếu có những thắc mắc cần được giải đáp liên quan đến các bài học tiếng Trung, bạn biết tìm tại đâu rồi chứ. Chúc bạn học thật chăm chỉ nhé!

 

Tags: Kết cấu trợ từ trong tiếng Trung, công thức kết cấu trợ từ , ngữ pháp tiếng Trung, học tiếng Trung, luyện tập kết cấu trợ từ, bài tập kết cấu trợ từ, ví dụ về kết cấu trợ từ, phân biệt các loại trợ từ

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Phó từ phủ định trong ngữ pháp tiếng Trung
Phó từ phủ định trong ngữ pháp tiếng Trung

Cách dùng của các phó từ phủ định trong tiếng Trung có lẽ là chủ đề đáng được quan tâm bởi lẽ hai phó từ phủ định 不 và 没 đều có cách dùng khá tương...

Cách dùng cấu trúc 好不容易
Cách dùng cấu trúc 好不容易

Cấu trúc “好不容易” là một ngữ pháp tiếng Trung khá phổ biến khi học giao tiếp tiếng Trung, còn chờ gì mà không cùng nhau tìm hiểu nó ngay bây giờ nào.

Phó từ diễn tả sự việc vừa xảy ra trong tiếng Trung “刚/刚刚”
Phó từ diễn tả sự việc vừa xảy ra trong tiếng Trung “刚/刚刚”

Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về cách dùng của phó từ trong tiếng Trung “刚/刚刚” cùng những ví dụ giúp người học dễ hiểu hơn.

Phương vị từ trong tiếng Trung
Phương vị từ trong tiếng Trung

Nhắc đến ngữ pháp tiếng Trung, không thể không nói đến phương vị từ. Bài viết dưới đây giới thiệu ngữ pháp phương vị từ trong tiếng Trung.

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat