Kết cấu trợ từ 的

Những năm trở lại đây, tiếng Trung đã không còn là ngôn ngữ quá xa lạ với mọi người. Vì thế việc học tiếng Trung càng trở nên phổ biến. Với nhiều bạn, ngữ pháp tiếng Trung là phần gây nhiều khó khăn cho việc học tập nhất. Thế nên, trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một trong những bài học ngữ pháp cơ bản đầu tiên của ngữ pháp tiếng Trung. Đó chính là bài học về kết cấu trợ từ 的. Nào chúng ta cùng bắt đầu nhé!

Trong tiếng Trung, định ngữ là những từ ngữ đứng trước trung tâm ngữ (thường là danh từ) nhằm xác định giới hạn phạm vi, sở hữu, tính chất,.... Giữa định ngữ và trung tâm ngữ thường có chữ “的”, tạo nên kết cấu trợ từ “的”.

Công thức kết cấu trợ từ 的

Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ

Trong đó, định ngữ thường là danh từ, ngữ danh từ, đại từ, số lượng từ, tính từ, ngữ tính từ. Trung tâm ngữ thường là danh từ.

Ví dụ

  • 漂亮的画  (Tính từ làm định ngữ)

      Piàoliang de huà 

      Bức tranh đẹp

  • 图书馆的书(Danh từ làm định ngữ)

       Túshū guǎn de shū 

        Sách của thư viện

  • 两个的学生(Số lượng từ làm định ngữ)

       Liǎng ge de xuéshēng 

       Hai học sinh

  • 我(的)爸爸(Đại từ làm định ngữ)

       Wǒ (de) bàba 

       Ba (của) tôi

Những trường hợp bắt buộc dùng “的”

1. Biểu thị sở hữu

Người + 的 + vật sở hữu

Ví dụ

  • 小明的书

        Xiǎomíng de shū 

        Sách của Tiểu Minh

  • 小王的车

       Xiǎowáng de chē 

        Xe của Tiểu Vương

2. Ngữ động từ làm định ngữ

Ngữ động từ + 的 +  danh từ

Ví dụ

  • 小丽写的信

          Xiǎolì xiě de xìn 

          Thư của Tiểu Lệ viết

  • 她说的话

         Tāshuō de huà 

         Lời cô ấy nói

3. Tính từ hai âm tiết hay ngữ tính từ làm định ngữ

Tính từ hai âm tiết hay ngữ tính + 的 + danh từ

Ví dụ

  • 漂亮的女孩

        Piàoliang de nühái 

        Cô gái xinh đẹp

  • 干净而整齐的房间

        Gānjìng ér zhěngqí de fángjiān  

         Căn phòng sạch sẽ và gọn gàng

4. Phó từ đứng trước tính từ đơn âm tiết làm định ngữ

Phó từ + tính từ đơn âm tiết + 的 + danh từ

Ví dụ

  • 很高的楼

         Hěn gāo de lóu 

         Lầu rất cao

  • 很旧的词典

        Hěn jiù de cídiǎn 

         Quyển từ điển rất cũ

5. Tính từ trùng điệp làm định ngữ

Tính từ trùng điệp + 的 + danh từ

Ví dụ

  • 圆圆的西瓜

         Yuán yuán de xīguā 

         Quả dưa hấu tròn

  • 高高大大的男孩

          Gāogāo dàdà de nán hái

          Chàng trai cao to

Chú ý: 

Đặc biệt, với tiếng Trung khi dịch những câu có kết cấu trợ từ “的”, ta phải dịch trung tâm ngữ trước rồi mới đến định ngữ. Ví dụ “小明的书”, phải dịch là “ sách của Tiểu Minh”.

Những trường hợp không cần dùng “的”

1. Cụm từ cố định

Ví dụ

  • 北京大学

          Běijīng dàxué 

          Đại học Bắc Kinh

  • 高楼大厦

       Gāolóu dàshà 

       Cao ốc chọc trời

  • 畅销书

       Chàngxiāo shū 

        Sách bán chạy

2. Tính từ đơn âm tiết làm định ngữ

Tính từ đơn âm tiết + danh từ

Ví dụ

  • 红花

       Hónghuā 

       Hoa màu đỏ

  • 短头发

       Duǎn tóufǎ 

       Tóc ngắn

3. Biểu thị mối quan hệ thân thiết hay biểu thị chất liệu của đồ vật

Ví dụ

  • 我弟弟

       Wǒ dìdi 

        Em trai tôi

  • 他们家

        Tāmen jiā 

         Gia đình anh ấy

  • 纸飞机

        Zhǐ fēijī 

       Máy bay giấy

Thứ tự các định ngữ

Khi trong câu có nhiều định ngữ cùng lúc xuất hiện, thứ tự của các định ngữ như sau:

Định ngữ

(的)

Trung tâm ngữ

1

2

3

4

5

Mang tính sở hữu

Chỉ thời gian, nơi chốn

Động từ hay ngữ động từ

Tính từ hay ngữ tính từ (trùng điệp, đa âm tiết đứng trước mới đến đơn âm tiết)

Danh từ hay ngữ danh từ

2017年在北京

买的

一双很漂亮

 

鞋子

 

Bài tập kết cấu trợ từ “的”

Những câu sau đây, câu nào cần dùng “的”, đánh dấu (+), câu còn lại đánh dấu (-)

1. 今天老师讲(   )课一点儿也不生动。

2. 她买了一台新(   )电话。

3. 我(   )哥哥是医生, 他工作很忙。

4. 她是一个很聪明(   )姑娘。

5. 我们说(   )话,他一句也没听进去。

6. 这件事不管我(   )事。

7. 他没回我(   )心。

8. 请你帮我把这两张(   )电影票给小王。

Đáp án

1. (+)

2. (-)

3. (-)

4. (+)

5. (+)

6. (+)

7. (+)

8. (-)

Thông qua bài học về kết cấu trợ từ này, chắc chắn bạn đã có thêm cho mình những kiến thức thú vị và đầy bổ ích của ngữ pháp tiếng Trung. Việc học tiếng Trung đòi hỏi rất nhiều sự nhẫn nại, kiên trì và tự học. Thế nên, nếu trong quá trình học tiếng Trung bạn gặp khó khăn, trắc trở hay cảm thấy chán nản thì đừng vội bỏ cuộc. Phuong Nam Education sẽ luôn đồng hành bên cạnh bạn. Chúc bạn học tập thật hiệu quả nhé!

 

Tags: Kết cấu trợ từ 的, công thức kết cấu trợ từ 的, ngữ pháp tiếng Trung, học tiếng Trung, bài tập kết cấu trợ từ 的, ví dụ về kết cấu trợ từ 的, thứ tự định ngữ trong câu, những trường hợp bắt buộc dùng 的, trường hợp nào không cần dùng 的

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Phó từ phủ định trong ngữ pháp tiếng Trung
Phó từ phủ định trong ngữ pháp tiếng Trung

Cách dùng của các phó từ phủ định trong tiếng Trung có lẽ là chủ đề đáng được quan tâm bởi lẽ hai phó từ phủ định 不 và 没 đều có cách dùng khá tương...

Cách dùng cấu trúc 好不容易
Cách dùng cấu trúc 好不容易

Cấu trúc “好不容易” là một ngữ pháp tiếng Trung khá phổ biến khi học giao tiếp tiếng Trung, còn chờ gì mà không cùng nhau tìm hiểu nó ngay bây giờ nào.

Phó từ diễn tả sự việc vừa xảy ra trong tiếng Trung “刚/刚刚”
Phó từ diễn tả sự việc vừa xảy ra trong tiếng Trung “刚/刚刚”

Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về cách dùng của phó từ trong tiếng Trung “刚/刚刚” cùng những ví dụ giúp người học dễ hiểu hơn.

Phương vị từ trong tiếng Trung
Phương vị từ trong tiếng Trung

Nhắc đến ngữ pháp tiếng Trung, không thể không nói đến phương vị từ. Bài viết dưới đây giới thiệu ngữ pháp phương vị từ trong tiếng Trung.

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat