Hài âm trong tiếng Trung

Nếu là người học, yêu thích và tìm hiểu về tiếng Trung, ắt hẳn bạn đã đâu đó vài lần nghe qua rằng người Trung Quốc rất ưa chuộng số 8 và kiêng kị số 4. Vì sao ư? Vì hai con số trên có sự tương cận về mặt âm thanh biểu lộ ý nghĩa phát tài (số 8) và ý nghĩa không may mắn (số 4), đây cũng là một phần của hiện tượng hài âm trong tiếng Trung.

Để hiểu rõ hơn về khái niệm này, hãy cùng Phuong Nam Education xem tiếp nội dung ngay sau đây nhé!

Hài âm trong tiếng Trung là gì?

“Hài âm” trong tiếng Trung là 谐音 xié yīn. 谐 xié (HÀI) có nghĩa là hài hoà, cân đối. Đây là một hiện tượng ngôn ngữ, sử dụng những từ có âm đọc giống nhau hoặc gần giống nhau nhằm biểu đạt ý người nói. 

Ví dụ:

  • 禄 lù (LỘC) nghĩa là bổng lộc, phúc lộc hài âm với 鹿 lù (LỘC) chỉ con hươu, vì vậy hình ảnh con hươu luôn được sử dụng để thể hiện cho sự may mắn, chiêu tài lộc.

  • 伞 sǎn (TẢN) và散 sàn (TẢN) là một cặp hài âm. 伞sǎn chỉ cây dù, 散sàn có nghĩa là phân tán, xa lìa, chia li. Người Trung Quốc cho rằng nếu tặng dù cho người khác thì sẽ đem đến sự chia lìa, phân tán trong gia đình.

Các dạng hài âm trong tiếng Trung

  1. Hài âm theo dạng đồng âm đồng hình

Hài âm theo dạng đồng âm đồng hình là những đơn vị có âm đọc (thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu) và hình chữ hoàn toàn giống nhau nhưng có ý nghĩa khác nhau.

Ví dụ:

  • 子 zǐ (TỬ) trong 石榴多子儿 shíliú duō zǐ ér có nghĩa là hạt lựu (quả lựu có rất nhiều hạt) hài âm với子 zi (TỬ) trong 儿子 ér zi (NHI TỬ) nghĩa là con trai, vì vậy trong cuộc sống của người Trung Quốc, quả lựu hay những vật có liên quan đến quả lựu đều tượng trưng cho sự sung túc, con đàn cháu đống.

  • 圆 yuán (VIÊN) trong 汤圆 tāng yuán có nghĩa là bánh trôi nước hài âm với圆 yuán (VIÊN) trong 圆满 yuán mǎn (VIÊN MÃN) nghĩa là viên mãn, hoàn hảo, tốt đẹp, vì vậy trong các dịp Lễ Tết, người Trung Quốc có phong tục làm bánh trôi nước để thể hiện mong ước cuộc sống tốt đẹp, viên mãn.

  1. Hài âm theo dạng đồng âm dị hình

Hài âm theo dạng đồng âm dị hình là những âm đọc giống nhau, hình thức văn tự có điểm khác nhau hoặc hoàn toàn khác nhau, có ý nghĩa khác nhau. Nghĩa là các từ hài âm với nhau theo kiểu này sẽ cùng thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu nhưng khác chữ viết.

Ví dụ:

  • 倒 dào (ĐẢO) nghĩa là đảo ngược hài âm với到dào (ĐÁO) nghĩa là đến. Vậy nên vào ngày Tết người Trung Quốc sẽ đem chữ 福 (PHÚC) dán ngược, ngụ ý (PHÚC ĐÁO) – hạnh phúc may mắn đến.

  • 有鱼 yǒu yú (HỮU NGƯ) nghĩa là có cá hài âm với 有余 yǒuyú (HỮU DƯ) chỉ sự dư thừa.

  1. Hài âm theo dạng cận âm dị hình

Hài âm theo dạng cận âm dị hình là những âm đọc gần giống nhau, hình thức văn tự khác nhau, có ý nghĩa khác nhau. 

Ví dụ:

  • 八 bā (BÁT) có nghĩa là số 8 hài âm với发 fā (PHÁT) trong发达 fā dá nghĩa là phát đạt, vì vậy người Trung Quốc rất thích những gì có liên quan đến số 8 như: số điện thoại, số nhà, biển số xe…

  • 死 sǐ(TỬ) nghĩa là chết, mất hài âm với 四 sì(TỨ) chỉ số 4.

Thông qua bài viết về hài âm trong tiếng Trung, tin rằng bạn không chỉ có thêm kiến thức về ngữ pháp, mà còn có thêm nhiều dữ liệu về văn hóa, con người Trung Quốc, bồi dưỡng thêm cho bạn tình yêu đối với ngôn ngữ này.

Để có thể rèn luyện tiếng Trung ngày một tốt hơn, ngại gì không đăng kí cho mình một khóa học tiếng Trung uy tín và chất lượng và Phuong Nam Education được ra đời để đáp ứng nhu cầu này của bạn. Gọi ngay đến Hotline 1900 7060 để được tư vấn MIỄN PHÍ các bạn nhé!

Hi vọng với những thông tin vừa rồi Phuong Nam Education giới thiệu đến bạn sẽ giúp ích và tạo thêm hứng thú cho bạn khi học tiếng Trung. Chúc các bạn thành công!

 

Tags: Hài âm trong tiếng Trung, các dạng hài âm trong tiếng Trung, hài âm theo dạng đồng âm đồng hình, hài âm theo dạng đồng âm dị hình, hài âm theo dạng cận âm dị hình, ngữ pháp hài âm, định nghĩa hài âm, hài âm và văn hóa Trung Quốc

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Phó từ phủ định trong ngữ pháp tiếng Trung
Phó từ phủ định trong ngữ pháp tiếng Trung

Cách dùng của các phó từ phủ định trong tiếng Trung có lẽ là chủ đề đáng được quan tâm bởi lẽ hai phó từ phủ định 不 và 没 đều có cách dùng khá tương...

Cách dùng cấu trúc 好不容易
Cách dùng cấu trúc 好不容易

Cấu trúc “好不容易” là một ngữ pháp tiếng Trung khá phổ biến khi học giao tiếp tiếng Trung, còn chờ gì mà không cùng nhau tìm hiểu nó ngay bây giờ nào.

Phó từ diễn tả sự việc vừa xảy ra trong tiếng Trung “刚/刚刚”
Phó từ diễn tả sự việc vừa xảy ra trong tiếng Trung “刚/刚刚”

Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về cách dùng của phó từ trong tiếng Trung “刚/刚刚” cùng những ví dụ giúp người học dễ hiểu hơn.

Phương vị từ trong tiếng Trung
Phương vị từ trong tiếng Trung

Nhắc đến ngữ pháp tiếng Trung, không thể không nói đến phương vị từ. Bài viết dưới đây giới thiệu ngữ pháp phương vị từ trong tiếng Trung.

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat