Câu so sánh trong tiếng Trung

Câu so sánh trong tiếng Trung là một trong những loại câu thường xuyên được sử dụng nhất trong hoạt giao tiếp bằng ngôn ngữ của người Trung Quốc. Câu so sánh trong tiếng Trung được dùng để thể hiện sự so sánh thông thường, ngoài ra nó cũng được dùng để nhấn mạnh ý nghĩa trong câu. Việc có thể sử dụng linh hoạt ngữ pháp này sẽ giúp bạn ghi điểm về khả năng giao tiếp cũng như thể hiện kiến thức ngữ pháp tiếng Trung của mình. Hãy cùng Phuong Nam Education tìm hiểu các loại câu so sánh trong tiếng Trung nhé!

So sánh hơn trong tiếng Trung

Câu chữ “比”

- Để so sánh sự khác nhau giữa hai sự vật, so sánh chênh lệch về một tính chất nào đó người ta thường dùng câu chữ “比”

- Các cấu trúc của câu so sánh hơn chữ “比”:

A 比 B + Tính từ

(1)飞机比汽车快。

Fēijī bǐ qìchē kuài.

Máy bay nhanh hơn ô tô.

Chú ý: Trong mẫu câu này tuyệt đối không được đưa các phó từ chỉ mức độ như 很,非常,真 vào trước tính từ.

A 比 B + động từ + tân ngữ

(2)  我比她喜欢学习。

Wǒ bǐ tā xǐhuān xuéxí.

Tôi thích học hơn cô ấy.

A 比 B + động từ + 得 + tính từ

(3)  他比我做得好。

Tā bǐ wǒ zuò dé hǎo.

Anh ấy làm tốt hơn tôi.

A + động từ + 得 + 比 B + tính từ

(4)  他做得比我好。

Tā zuò dé bǐ wǒ hǎo.

Anh ấy làm tốt hơn tôi.

A 比 B + tính từ + 一点儿 / 一些: Biểu đạt sự chênh lệch ít

(5)  我比她矮一点。

Wǒ bǐ tā ǎi yīdiǎn.

Tôi thấp hơn cô ấy một chút.

A 比 B + tính từ + 得多 / 多了: Biểu đạt sự chênh lệch nhiều

(6)  她跑得比我快得多。

Tā pǎo dé bǐ wǒ kuài dé duō.

Cô ấy chạy nhanh hơn tôi nhiều.

(7)  这件比那件贵多了。

Zhè jiàn bǐ nà jiàn guì duōle.

Cái này đắt hơn cái kia nhiều.

A + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + 比 B + tính từ

(8)  他写汉字写得比我快。

Tā xiě hànzì xiě de bǐ wǒ kuài.

Anh ấy viết chữ Hán nhanh hơn tôi.

A 比 B + 早/晚/ 多/ 少 + động từ +…

(9)  他比我早来一分钟。

Tā bǐ wǒ zǎolái 1 fēnzhōng.

Anh ấy đến sớm hơn tôi 1 phút.

- Hình thức phủ định của câu chữ “比” là “没有” không phải “不比”. 

A 比 B + C → B 没有 A + C

(10)飞机比火车快。→火车没有飞机快。

Fēijī bǐ huǒchē kuài. →Huǒchē méiyǒu fēijī kuài.

Máy bay nhanh hơn xe lửa. →Xe lửa không nhanh bằng máy bay.

“不比” dùng để phủ định hoặc phản bác lời nói của đối phương.

(11)  A:我看你比麦克高。

B:我不比他高。我们俩差不多高。

A: Wǒ kàn nǐ bǐ màikè gāo. 

B: Wǒ bùbǐ tā gāo. Wǒmen liǎ chàbùduō gāo.

A: Tôi nghĩ bạn cao hơn Mike.

B: Tôi không cao hơn cậu ấy. Chúng tôi cao bằng nhau.

A 有/没有 B(这么/那么)+ tính từ

- Động từ “有” biểu thị đạt tới hoặc ước lượng.

Hình thức khẳng định

A 有 B(这么/那么)+ tính từ

Hình thức phủ định

A 没(有) B(这么/那么)+ tính từ

- Hình thức khẳng định thường dùng trong câu nghi vấn hoặc phản vấn, hình thức phủ định thường dùng trong câu trần thuật. Ví dụ:

(12)  A:她有你(这么)高吗?

B:她没有我(这么)高。

A: Tā yǒu nǐ (zhème) gāo ma?

B: Tā méiyǒu wǒ (zhème) gāo.

A: Cô ấy có cao bằng bạn không?

B: Cô ấy không cao bằng tôi.

So sánh bằng trong tiếng Trung

“A 跟 B 一样”: Biểu thị kết quả so sánh bằng nhau

(13)  我跟她一样高。

Wǒ gēn tā yīyàng gāo.

Tôi và cô ấy cao bằng nhau.

“A 跟 B 不一样”: Biểu thị kết quả so sánh không giống nhau

(14)  我跟她不一样高。

Wǒ gēn tā bù yīyàng gāo.

Tôi và cô ấy không cao bằng nhau.

“跟...... 一样/不一样” còn có thể làm định ngữ

(15)  我买了一本跟你那本一样的词典。

Wǒ mǎile yī běn gēn nǐ nà běn yīyàng de cídiǎn.

Tôi đã mua một cuốn từ điển giống cuốn của bạn.

“跟...... 不一样” còn có thể nói “不跟...... 一样” 

(16)  我跟你不一样高。

Wǒ gēn nǐ bù yīyàng gāo.

Tôi không cao bằng bạn.

也可以说:我不跟你一样高。

Yě kěyǐ shuō: Wǒ bù gēn nǐ yīyàng gāo.

Cũng có thể nói: Tôi không cao bằng bạn.

So sánh nhất trong tiếng Trung

Chủ ngữ +最+ Tính từ

(17)  他最聪明。

Tā zuì cōngmíng. 

Anh ấy là người thông minh nhất.

Hi vọng với bài học về câu so sánh trong tiếng Trung sẽ giúp các bạn có thêm một số kiến thức về ngữ pháp tiếng Trung. Có thể nói câu so sánh trong tiếng Trung không chỉ phổ biến trong các cuộc đối thoại, giao tiếp  hằng ngày, mà nó còn phổ biến ở nơi các bạn học tập và làm việc. Tùy vào mục đích so sánh khác nhau các bạn sẽ có cách sử dụng mỗi cấu trúc, mỗi loại câu khác nhau sao cho phù hợp và đạt hiệu quả cao nhất. Vì vậy, đừng quên lưu lại bài viết này để thực hành mỗi ngày bạn nhé! Chúc các bạn sẽ học tập đạt kết quả thật tốt.

 

Tags: Câu so sánh trong tiếng Trung, so sánh hơn trong tiếng Trung, so sánh bằng trong tiếng Trung, so sánh nhất trong tiếng Trung, ngữ pháp tiếng Trung, học ngữ pháp tiếng Trung, các loại câu so sánh trong tiếng trung, cách dùng câu so sánh trong tiếng trung

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Cùng học cấu trúc “mặc dù… nhưng” trong tiếng Trung -”尽管…可是”
Cùng học cấu trúc “mặc dù… nhưng” trong tiếng Trung -”尽管…可是”

Khi muốn biểu thị tình huống trái ngược trong tiếng Trung chúng ta phải dùng cấu trúc “mặc dù… nhưng”, tham khảo bài viết dưới đây để củng cố cho...

Tìm hiểu cấu trúc “Không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung- “不但不...反而”
Tìm hiểu cấu trúc “Không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung- “不但不...反而”

Ngữ pháp tiếng Trung có vô vàn cấu trúc ngữ pháp mà chúng ta cần phải ghi nhớ để sử dụng trong những hoàn cảnh phù hợp. Hôm nay cùng Phuong Nam...

Tính từ trùng điệp
Tính từ trùng điệp

Tính từ trùng điệp trong tiếng Trung là gì? Làm thế nào để biết cách trùng điệp tính từ trong tiếng Trung? Bài viết này sẽ giải đáp giúp bạn nhé!

Động từ trùng điệp
Động từ trùng điệp

Động từ trùng điệp trong tiếng Trung vốn là một trong những bài học khó nhằn. Phuong Nam Education sẽ giới thiệu với các bạn tất tần tật về động từ...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat