Động từ trùng điệp

Chắc hẳn đối với những ai học tiếng Trung sẽ luôn cảm thấy khó khăn, chán nản mỗi khi nhắc đến ngữ pháp. Quả thật, ngữ pháp tiếng Trung vô cùng phức tạp và sẽ ảnh hưởng khá nhiều trong quá trình học nếu như bạn không nắm vững những kiến thức ngữ pháp ấy. Trong đó, chúng ta sẽ không thể không nhắc đến bài học về động từ trùng điệp. Đây là một trong những ngữ pháp quan trọng góp phần nâng cao trình độ tiếng Trung của người học. Bài học này, Phuong Nam Education sẽ giới thiệu cho bạn về động từ trùng điệp để giúp bạn không còn gặp khó khăn trong việc học tiếng Trung nữa nhé!

Động từ sau khi trùng điệp thường biểu thị nghĩa làm thử, thời gian ngắn, số lượng ít. Động từ trùng điệp thường mang tính khẩu ngữ, tự nhiên hơn, nhẹ nhàng hơn.

Quy tắc trùng điệp

1. Khi trong câu có hai động từ, ta chỉ có thể trùng điệp động từ thứ hai

Động từ + động từ trùng điệp

Ví dụ 

让我去看看 (đúng)

Ràng wǒ qù kàn kàn.

Để tôi đi xem thử.

我去去看 (sai)

Ràng wǒ qù qù kàn.

2. Khi động từ làm bổ ngữ thì không được trùng điệp

Ví dụ 

他们玩得很开心(đúng)

Wǒmen wán dé hěn kāixīn.

Họ chơi rất vui.

他们玩玩得很开心(sai)

Wǒmen wán wán dé hěn kāixīn.

3. Khi trùng điệp, phía sau không thể mang cụm từ chỉ số lượng

Ví dụ 

老师说了三遍(đúng)

Giáo viên đã nói 3 lần.

Lǎoshī shuōle sān biàn

老师说了说三遍(sai)

Lǎoshī shuōle shuō sān biàn.

4. Khi trong câu có những phó từ chỉ thời gian như: “已经、曾、曾经、正、正在、一直” thì động từ đều không được trùng điệp

Ví dụ 

他来的时候,我正吃饭(đúng)

Tā lái de shíhou, wǒ zhèng chīfàn 

Lúc anh ấy đến, tôi đang ăn cơm.

他来的时候,我正吃吃饭(sai)

Tā lái de shíhou, wǒ zhèng chī chīfàn 

5. Khi trùng điệp, phía sau không thể mang cụm danh từ

Ví dụ 

我看电视的时候,停电了(đúng)

Wǒ kàn diànshì de shíhou, tíng diànle. 

Khi tôi đang xem TV thì bị cúp điện.

我看看电视的时候,停电了(sai)

Wǒ kàn kàn diànshì de shíhou, tíng diànle.

6. Không phải động từ nào cũng có thể trùng điệp, chỉ có những động từ biểu thị động tác, hành vi như “看、听、做.......” và biểu thị tư duy như “想、考虑.....” mới có thể trùng điệp. 

Cách trùng điệp động từ đơn âm tiết

 A→AA

 看→看看

 A→A 一 A

 看→看一看

 A→A 了 A

 看→看了看

 A→A 了 一 A

 看→看了一看

Ví dụ 

看看,花儿开得多漂亮啊!

Nǐ kànkan, huār kāi de duō piāoliàng a!

Bạn nhìn kìa, hoa nở thật đẹp!

Ví dụ 

这位小姐,来看一看, 我的水果又鲜又甜, 想买几斤吗 ?

Zhè wèi xiǎojiě, lái kàn yī kàn, wǒ de shuǐguǒ yòu xiān yòu tián, xiǎng mǎi jǐ jīn ma?

Chị gái này, đến xem thử xem, trái cây của tôi vừa tươi vừa ngọt, chị muốn mua mấy cân không?

看了看, 就走了

Tā kànle kàn, jiù zǒule

Cô ấy xem xong liền rời đi.

看了一看,然后就买了7 斤葡萄。

Tā kànle yī kàn, ránhòu jiù mǎile 7 jīn pútáo

Cô ấy xem qua, sau đó bèn mua 7 cân nho.

Cách trùng điệp động từ song âm tiết

AB→ABAB

检查→ 检查检查

AB→AB 了 AB

考虑 →考虑了考虑

AB→AAB

帮忙→帮帮忙 (AB thường là từ ly hợp)

Ví dụ 13:

她累了,让她休息休息吧。

Tā lèi le, ràng tā xiūxi xiūxi ba. 

Cô ấy mệt rồi, để cô ấy nghỉ ngơi đi.

你复习复习一点吧, 快要考试了。

Nǐ fùxí fùxí yīdiǎn ba, kuàiyào kǎoshìle.

Bạn ôn tập xíu đi, sắp kiểm tra rồi.

他远远向得我招招手。

Tā yuǎn yuǎn xiàng dé wǒ zhāo zhāoshǒu.

Cậu ấy từ xa vẫy vẫy tay với tôi.

Bài tập động từ trùng điệp

Phần 1. Sửa câu sai

1. 她正在读读课文。

→ 

2. 他们聊了聊半天。

→ 

3. 我们一起去散步散步吧。

→ 

4. 明天不上班,可以好好儿休息一休息。

→ 

5. 大家都不反反对,我们就这样决定了。

→ 

Phần 2. Viết lại câu dưới đây theo hình thức trùng điệp

1. 你去问吧,我们的价格已经很便宜了。

→ 

2. 我检查了你的电脑,没有发现什么问题。

→ 

3. 周末,我打算去爬山或者逛街。

→ 

4. 她决定明年暑假要来北京玩儿。

→ 

5. 你穿这双鞋太小,我在那一双大点儿的你式。

→ 

Đáp án

Phần 1.

1. 她正在读课文。

2. 他们聊了半天。

3. 我们一起去散步吧。

4. 明天不上班,可以好好儿休息休息。

5. 大家都不反对,我们就这样决定了。

Phần 2.

1. 你去问问吧,我们的价格已经很便宜了。

2. 我检查了检查你的电脑,没有发现什么问题。

3. 周末,我打算去爬爬山或者逛逛街。

4. 她决定明年暑假要来北京玩儿玩儿。

5. 你穿这双鞋太小,我在那一双大点儿的你式式。

Qua bài học về động từ trùng điệp hy vọng đã mang đến cho bạn những kiến thức bổ ích cho bạn trong quá trình học tiếng Trung. Dẫu biết rằng ngữ pháp tiếng Trung chưa bao giờ là dễ, tuy nhiên nếu nắm vững các ngữ pháp ấy bạn sẽ tự tin cải thiện hơn về khả năng tiếng Trung của mình. Chúc bạn sẽ có kết quả học tập thật tốt nhé! 

 

Tags: Động từ trùng điệp, trùng điệp động từ đơn âm tiết, trùng điệp động từ song âm tiết, học tiếng Trung, ngữ pháp tiếng Trung, các động từ trùng điệp trong tiếng Trung, bài tập động từ trùng điệp, cách sử dụng động từ trùng điệp

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Cùng học cấu trúc “mặc dù… nhưng” trong tiếng Trung -”尽管…可是”
Cùng học cấu trúc “mặc dù… nhưng” trong tiếng Trung -”尽管…可是”

Khi muốn biểu thị tình huống trái ngược trong tiếng Trung chúng ta phải dùng cấu trúc “mặc dù… nhưng”, tham khảo bài viết dưới đây để củng cố cho...

Tìm hiểu cấu trúc “Không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung- “不但不...反而”
Tìm hiểu cấu trúc “Không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung- “不但不...反而”

Ngữ pháp tiếng Trung có vô vàn cấu trúc ngữ pháp mà chúng ta cần phải ghi nhớ để sử dụng trong những hoàn cảnh phù hợp. Hôm nay cùng Phuong Nam...

Tính từ trùng điệp
Tính từ trùng điệp

Tính từ trùng điệp trong tiếng Trung là gì? Làm thế nào để biết cách trùng điệp tính từ trong tiếng Trung? Bài viết này sẽ giải đáp giúp bạn nhé!

Năng nguyện động từ trong tiếng Trung
Năng nguyện động từ trong tiếng Trung

Đối với các bạn học tiếng Trung chắc hẳn năng nguyện động từ đã không còn quá xa lạ. Vậy như thế nào là năng nguyện động từ? Làm thế nào để sử dụng...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat