Tìm hiểu cấu trúc “Không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung- “不但不...反而”

Đã bao giờ bạn gặp cấu trúc” không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung nhưng loay hoay không biết phải sử dụng như thế nào cho đúng. Mọi thứ trở nên khó khăn khi chúng ta không hiểu rõ cách dùng. Hiểu được điều đó, Phuong Nam Education gửi đến bạn bài viết này, hãy cùng tham khảo cách đặt câu với “không những không… mà còn” trong tiếng Trung để bạn có thể hiểu sâu hơn về cấu trúc này nhé.

Định nghĩa cấu trúc “không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung 

Cấu trúc “không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung- “不但不...反而” biểu thị quan hệ tăng tiến giữa hai mệnh đề, ý nghĩa của mệnh đề sau càng gần hơn so với mệnh đề trước. Trong đó, kết quả sau 反而 gây bất ngờ đối với người nói.

Đặt câu với “không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung 

  • 他的孩子不但不努力学习,反而她经常打架。

          Tā de háizi bùdàn bù nǔlì xuéxí, fǎn'ér tā jīngcháng dǎjià.

           Con trai của ông ta không những không chăm chỉ học hành, ngược lại còn hay gây gổ đánh nhau. 

  • 妈妈骂我,爸爸不但不劝,反而还火上浇油。

          Māmā mà wǒ, bàba bùdàn bù quàn, fǎn'ér hái huǒ shàng jiāo yóu.

          Mẹ tôi mắng tôi, ba tôi không những không khuyên ngăn ngược lại còn đổ thêm dầu vào lửa. 

  • 他经常迟到,老师批评了他,他不但不改,反而变本加厉地旷课。

          Tā jīngcháng chídào, lǎoshī pīpíngle tā, tā bùdàn bù gǎi, fǎn'ér biànběnjiālì dì kuàngkè.

          Anh ta lúc nào cũng đến muộn, cô giáo phê bình anh ta nhưng anh ta không những không sửa đổi ngược lại còn vắng mặt thêm. 

  • 我帮助他, 他不但不知道感恩, 反而出卖我。

          Wǒ bāngzhù tā, tā bùdàn bù zhīdào gǎn'ēn, fǎn'ér chūmài wǒ.

          Tôi giúp đỡ anh ta, anh ta không những không mang ơn ngược lại còn phản bội lại tôi. 

  • 听了我的批评,他不但不生气,反而友好地向我笑了笑。

          Tīngle wǒ de pīpíng, tā bùdàn bù shēngqì, fǎn'ér yǒuhǎo dì xiàng wǒ xiàole xiào

          Sau khi nghe tôi phê bình, anh ta không những không tức giận ngược lại còn nở nụ cười với tôi.

  • 他不但不承认,反而支吾其词。

          Tā bùdàn bù chéngrèn, fǎn'ér zhīwú qí cí.

          Anh ta không những không thừa nhận ngược lại còn ậm ờ né tránh. 

  • 在批评会上,他不但不接受批评,反而一赌气扬长而去。

          Zài pīpíng huì shàng, tā bùdàn bù jiēshòu pīpíng, fǎn'ér yī dǔqì yángcháng ér qù.

          Tại cuộc họp phê bình, anh ta không những không chấp nhận lời phê bình mà còn vênh váo bỏ đi trong cơn tức giận.

  • 他遇到危险你不但不救他,反而落井下石,你这样做对吗?

          Tā yù dào wéixiǎn nǐ bùdàn bù jiù tā, fǎn'ér luòjǐngxiàshí, nǐ zhèyàng zuò duì ma?

          Khi anh ấy gặp phải nguy hiểm bạn không những không cứu anh ấy mà ngược lại còn thừa cơ hãm hại, bạn đã làm như thế đúng chứ? 

  • 他不但不改正错误,反而变本加厉。

          Tā bùdàn bù gǎizhèng cuòwù, fǎn'ér biànběnjiālì.

          Anh ta không những không sửa chữa sai lầm ngược lại còn khiến nó trở nên trầm trọng hơn. 

  • 他对自己的错误不但不悔改,反而变本加厉地坚持错误。

          Tā duì zìjǐ de cuòwù bùdàn bù huǐgǎi, fǎn'ér biànběnjiālì de jiānchí cuòwù.

           Anh ta không những không ăn năn về lỗi lầm của mình ngược lại còn cứng đầu làm cho nó trở nên trầm trọng hơn. 

  • 她不但不拒绝他的求爱,反而半推半就。

          Tā bùdàn bù jùjué tā de qiú'ài, fǎn'ér bàntuībànjiù.

          Cô ấy không những không từ chối lời tỏ tình của anh ta ngược lại còn chơi trò “mèo vờn chuột”. 

Đoạn đối thoại 

A: 李经理,你与买家谈判过延迟交货日期了吗?

Lǐ jīnglǐ, nǐ yǔ mǎi jiā tánpànguò yánchí jiāo huò rìqíle ma?

Trưởng phòng Lý, bạn đã đàm phán với bên mua về việc giao hàng muộn chưa? 

B: 我给他们发了邮件说清楚我们的请求。

Wǒ gěi tāmen fāle yóujiàn shuō qīngchǔ wǒmen de qǐngqiú.

Tôi đã gửi cho họ mail nói rõ thỉnh cầu của chúng ta. 

A: 他们回应了吗?

Tāmen huíyīngle ma?

Vậy họ đã hồi âm chưa.

B: 已经回应了。他们不但不体谅我们的情况,反而要尽快收到货。

Yǐjīng huíyīngle. Tāmen bùdé bù tǐliàng wǒmen de qíngkuàng, fǎn'ér yào jǐnkuài shōu dào huò.

Họ đã hồi âm rồi. Họ không những không thông cảm cho tình hình của chúng ta ngược lại còn muốn nhận hàng sớm. 

A: 真难。我们处于进退维谷的境地。

Zhēn nán. Wǒmen chǔyú jìntuìwéigǔ de jìngdì.

Khó khăn thật. Chúng ta đang trong tình thế tiến thoái lưỡng nan. 

Ngữ pháp quan trọng là phải nắm được cách sử dụng trong ngữ cảnh phù hợp. Mong rằng qua bài ngữ pháp cấu trúc “không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung ở trên bạn đã nắm chắc được cấu trúc đặt câu tiếng Trung này để áp dụng vào những ngữ cảnh cần thiết. Chúc bạn học tiếng Trung vui vẻ. 

 

Tags: Cấu trúc “Không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung, đặt câu với  “Không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung, cấu trúc đặt câu tiếng Trung, ngữ pháp tiếng Trung, học tiếng Trung, giao tiếp tiếng Trung, hội thoại tiếng Trung, tiếng Trung trung cấp. 

 

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Cùng học cấu trúc “mặc dù… nhưng” trong tiếng Trung -”尽管…可是”
Cùng học cấu trúc “mặc dù… nhưng” trong tiếng Trung -”尽管…可是”

Khi muốn biểu thị tình huống trái ngược trong tiếng Trung chúng ta phải dùng cấu trúc “mặc dù… nhưng”, tham khảo bài viết dưới đây để củng cố cho...

Tính từ trùng điệp
Tính từ trùng điệp

Tính từ trùng điệp trong tiếng Trung là gì? Làm thế nào để biết cách trùng điệp tính từ trong tiếng Trung? Bài viết này sẽ giải đáp giúp bạn nhé!

Động từ trùng điệp
Động từ trùng điệp

Động từ trùng điệp trong tiếng Trung vốn là một trong những bài học khó nhằn. Phuong Nam Education sẽ giới thiệu với các bạn tất tần tật về động từ...

Năng nguyện động từ trong tiếng Trung
Năng nguyện động từ trong tiếng Trung

Đối với các bạn học tiếng Trung chắc hẳn năng nguyện động từ đã không còn quá xa lạ. Vậy như thế nào là năng nguyện động từ? Làm thế nào để sử dụng...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat