Cùng học cấu trúc “mặc dù… nhưng” trong tiếng Trung -”尽管…可是”

Muốn học tiếng Trung tốt ta cần phải nắm rõ các cấu trúc ngữ pháp để khi giao tiếp được thuần thục hơn. Trong khi giao tiếp, ta bắt gặp rất nhiều tình huống khác nhau cần phải xử lý, lấy ví dụ như muốn biểu đạt hay nói một vấn đề mang ý nghĩa trái ngược liệu ta cần phải sử dụng cấu trúc đặt câu tiếng Trung như thế nào? Bởi vậy Phuong Nam Education ở đây để giúp đỡ bạn, hãy cùng tìm hiểu cấu trúc “mặc dù… nhưng” trong tiếng Trungđặt câu với “mặc dù… nhưng” trong tiếng Trung để nắm chắc cấu trúc này nhé. 

Định nghĩa cấu trúc “mặc dù… nhưng” trong tiếng Trung

Cấu trúc “mặc dù… nhưng” trong tiếng Trung- 尽管…可是 biểu đạt quan hệ chuyển hướng, tức là mệnh đề chính thừa nhận thừa nhận một tình huống hay sự việc nào đó nhưng mệnh đề phụ kết quả vẫn như vậy, tình huống vẫn xảy ra không thay đổi. 

Đặt câu với “mặc dù… nhưng” trong tiếng Trung 

  • 尽管这件事很难完成,可是他还是做到了。

          Jǐnguǎn zhè jiàn shì hěn nán wánchéng, kěshì tā háishì zuò dàole.

          Mặc dù việc này rất khó để hoàn thành nhưng amh ta vẫn làm giải quyết xong. 

  • 尽管我生病了,可是我还是要上学。

          Jǐnguǎn wǒ shēngbìngle, kěshì wǒ háishì yào shàngxué.

          Mặc dù là tôi bị bệnh nhưng tôi vẫn phải đi học.

  • 尽管夏天快到了,可是我却还能感到冷。

          Jǐnguǎn xiàtiān kuài dàole, kěshì wǒ què hái néng gǎndào lěng.

          Mặc dù mùa hè đang tới nhưng tôi vẫn cảm thấy lạnh.

  • 尽管他走了,可是他的精神永远在我们心中。

          Jǐnguǎn tā zǒule, kěshì tā de jīngshén yǒngyuǎn zài wǒmen xīnzhōng.

          Mặc dù là cô ấy đã đi rồi nhưng cô ấy mãi mãi vẫn ở trong tim của chúng tôi.

  • 尽管我非常努力地学习,可是成绩还是不理想。

          Jǐnguǎn wǒ fēicháng nǔlì dì xuéxí, kěshì chéngjī háishì bù lǐxiǎng.

          Mặc dù tôi đã rất cố gắng học hành chăm chỉ nhưng thành tích vẫn không được như ý. 

  • 尽管天气很冷,可是我还是早起去晨练。

          Jǐnguǎn tiānqì hěn lěng, kěshì wǒ háishì zǎoqǐ qù chénliàn.

          Mặc dù thời tiết rất lạnh nhưng tôi vẫn dậy sớm tập thể dục. 

  • 尽管工人加班生产,可是仍不能满足市场需要。

          Jǐnguǎn gōngrén jiābān shēngchǎn, kěshì réng bùnéng mǎnzú shìchǎng xūyào.

          Mặc dù công nhân đã tăng ca để sản xuất nhưng vẫn không đủ đáp ứng nhu cầu thị trường. 

  • 尽管隔着千山万水,可是他们心里都互相挂念彼此。

          Jǐnguǎn gézhe qiān shān wàn shuǐ, kěshì tāmen xīnlǐ dōu hùxiāng guàniàn bǐcǐ.

          Mặc dù núi sông cách biệt nhưng trong lòng họ vẫn nhớ nhau. 

  • 尽管今天的气温降到了零下二度,可是清洁员阿姨们还是早早地在清扫马路。

          Jǐnguǎn jīntiān de qìwēn jiàng dàole língxià èr dù, kěshì qīngjié yuán āyímen háishì zǎozǎo de zài qīngsǎo mǎlù.

          Dù hôm nay nhiệt độ xuống âm hai độ nhưng các cô chú lao công vẫn quét dọn đường từ rất sớm.

  • 尽管她工作很忙,可是每天都给妈妈打电话。

          Jǐnguǎn tā gōngzuò hěn máng, kěshì měitiān dū gěi māmā dǎ diànhuà.

          Dù bận công việc nhưng ngày nào cô cũng gọi điện về cho mẹ.

Đoạn hội thoại 

Hội thoại 1: 

A: 李明,下个月我要结婚了。

Lǐ míng, xià gè yuè wǒ yào jiéhūnle.

Lý Minh, tháng sau là tớ kết hôn rồi. 

B: 真的吗?但是下个月我要出差不能参加你的婚礼了。

Zhēn de ma? Dànshì xià gè yuè wǒ yào chūchāi bùnéng cānjiā nǐ de hūnlǐle.

Thật không?Nhưng tháng sau tớ lại phải đi công tác không thể tham dự lễ cưới của cậu được. 

A: 我知道了,没关系啊。

Wǒ zhīdàole, méiguānxì a.

Tớ hiểu mà, không sao đâu. 

B:尽管我不能参加你的婚礼,可是我要向你祝福。

Jǐnguǎn wǒ bùnéng cānjiā nǐ de hūnlǐ, kěshì wǒ yào xiàng nǐ zhùfú.

Mặc dù tớ không thể tham dự hôn lễ nhưng tớ sẽ chúc phúc cho cậu. 

A: 谢谢你。

Xièxiè nǐ.

 

Hội thoại 2: 

A: 李月,你觉得这件衬衫适合我吗?

Lǐ yuè, nǐ juédé zhè jiàn chènshān shìhé wǒ ma?

Lý Nguyệt, cậu cảm thấy cái áo sơ mi này có hợp với tớ không?

B: 我来看。

Wǒ lái kàn

Để tớ xem .

A: 好的。

Hǎo de

Được 

B: 我觉得这件衬衫不太适合你。尽管颜色还好看,可是不适合你的皮肤。

Wǒ juédé zhè jiàn chènshān bù tài shìhé nǐ. Jǐnguǎn yánsè hái hǎokàn, kěshì bù shìhé nǐ de pífū.

Tớ cảm thấy cái áo này không hợp. Mặc dù là màu sắc trông vẫn rất đẹp nhưng nó không phù hợp với da của cậu. 

Cấu trúc “mặc dù… nhưng” trong tiếng Trung là một cấu trúc khá đơn giản, hi vọng qua bài viết ở trên của Phuong Nam Education bạn đã có thể sử dụng nhuần nhuyễn cấu trúc ngữ pháp này. Chúc các bạn học tiếng Trung ngày càng tiến bộ nhé. 

 

Tags: Cấu trúc “mặc dù … nhưng” trong tiếng Trung, đặt câu với “mặc dù … nhưng” trong tiếng Trung, cấu trúc đặt câu tiếng Trung, ngữ pháp tiếng Trung, học tiếng Trung, cấu trúc biểu thị tình huống trái ngược tiếng Trung, hội thoại tiếng Trung, tiếng Trung trung cấp. 

 

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Tìm hiểu cấu trúc “Không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung- “不但不...反而”
Tìm hiểu cấu trúc “Không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung- “不但不...反而”

Ngữ pháp tiếng Trung có vô vàn cấu trúc ngữ pháp mà chúng ta cần phải ghi nhớ để sử dụng trong những hoàn cảnh phù hợp. Hôm nay cùng Phuong Nam...

Tính từ trùng điệp
Tính từ trùng điệp

Tính từ trùng điệp trong tiếng Trung là gì? Làm thế nào để biết cách trùng điệp tính từ trong tiếng Trung? Bài viết này sẽ giải đáp giúp bạn nhé!

Động từ trùng điệp
Động từ trùng điệp

Động từ trùng điệp trong tiếng Trung vốn là một trong những bài học khó nhằn. Phuong Nam Education sẽ giới thiệu với các bạn tất tần tật về động từ...

Năng nguyện động từ trong tiếng Trung
Năng nguyện động từ trong tiếng Trung

Đối với các bạn học tiếng Trung chắc hẳn năng nguyện động từ đã không còn quá xa lạ. Vậy như thế nào là năng nguyện động từ? Làm thế nào để sử dụng...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat