Câu nghi vấn 好吗、行吗、对吗、可以吗

Trong quá trình giao tiếp, ta rất thường xuyên sử dụng các câu nghi vấn hay còn được gọi là câu hỏi. Bởi thế, câu nghi vấn được xem là một trong những ngữ pháp cơ bản nhất trong hệ thống ngữ pháp của bất kỳ loại ngôn ngữ nào và tiếng Trung cũng vậy. Có rất nhiều loại câu nghi vấn trong tiếng Trung. Với bài viết này, Phuong Nam Education sẽ giới thiệu đến bạn một loại câu nghi vấn đơn giản nhất của ngữ pháp tiếng Trung đó chính là câu nghi vấn "好吗、行吗、对吗、可以吗”. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu điểm ngữ pháp tiếng Trung này nhé!

Câu nghi vấn "好吗、行吗、可以吗”

"好吗、行吗、可以吗” (được không) đều được dùng để hỏi ý kiến, trưng cầu ý kiến của đối phương. Người nghe nếu đồng ý sẽ trả lời “好,行,可以”, nếu không đồng ý có thể trả lời “不、不好、不行”, hoặc trực tiếp nêu ý kiến của mình.

Câu trần thuật/ Câu cầu khiến + ,  好吗/ 行吗/ 可以吗?

Ví dụ 1:

     A: 我们下午一起去踢足球,好吗?

     Wǒmen xiàwǔ yìqǐ qù tī zú qiú, hǎo ma?

     Buổi chiều, chúng ta cùng nhau đi đá banh, được không?

     B: 好,下午见。

     Hǎo, xiàwǔ jiàn.

     Được, chiều gặp.

    (B:下午我有事儿,明天下午可以吗?)

        Xiàwǔ wǒ yǒu shì ér, míngtiān xiàwǔ kěyǐ ma? 

     (Chiều nay tôi có việc, chiều mai được không?)

Ví dụ 2:

     A: 姐姐,你教我做这道题,可以吗?

     Jiějǐ, nǐ jiào wǒ zuò zhè dào tí, kěyǐ ma? 

    Chị chỉ em làm câu này, được không? 

     B: 当然可以了。

    Dāngrán kěyǐ le.

    Tất nhiên được rồi.

   (B:不行,姐姐现在要出去。)

       Bù xíng, jiějie xiànzài yào chūqu. 

    (Không được, bây giờ chị phải ra ngoài.)

Chú ý:

Trong câu hỏi “可以吗”,khi cho phép hoặc đồng ý sẽ trả lời “可以”,không đồng ý sẽ trả lời “不行”, nếu muốn biểu thị nghĩa cấm đoán thì dùng “不可以”.

Ví dụ 3:

       A:在电影院里抽烟可以吗?

       Zài diànyǐngyuàn lǐ chōuyān kěyǐ ma? 

      Trong rạp chiếu phim có thể hút thuốc không?

      B:不可以。

       Bù kěyǐ.

      Không được.

Câu nghi vấn "对吗”

“对吗” (đúng không) được dùng để hỏi ý kiến của người nghe về cách làm hoặc ý kiến của người nói có đúng hay không, nếu đúng người nghe trả lời “对”, nếu không đúng trả lời “不对”.

Câu trần thuật/ Câu cầu khiến + , 对吗?

Ví dụ 4:

       A:这本书是你姐姐的,对吗?

       Zhè běn shū shì nǐ jiějie de, duì ma?

      Quyển sách này là của chị bạn đúng không

      B:对了,是我姐姐的。

      Duì le, shì wǒ jiějie de.

      Đúng rồi, quyển sách này là của chị tôi.

Ví dụ 5:

       A:老师,我这样拿笔,对吗?

       Lǎoshī, wǒ zhèyàng ná bǐ, duì ma? 

      Em cầm viết như vậy đúng không thầy?

       B:不对。

       Bù duì.

       Không đúng.

Lưu ý:

Trong văn nói, "好吗、行吗、对吗、可以吗” còn có thể thay thế bằng:

好吗 → 好不好

行吗 → 行不行

对吗 → 对不对

可以吗 → 可不可以

Bài tập câu nghi vấn

Phần 1. Dùng 好吗、行吗、对吗、可以吗 để viết lại câu:

1. 公司附近开了一家饭馆,下班后咱们一起去尝尝,好不好?

 →

2. 你的自行车借我用用,可不可以?

 →

3. 你不反对我们的建议,对不对?

 →

Phần 2. Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh:

1./ 那个人/ 对/ 就是/ 的/ 前面/ 你/ 的/ 吗

 →

2. 你/ 我/ 这儿/ 好/ 吗/ 坐/ 可以

 →

3. 吗/ 商店/ 咱们/ 一起/ 明天/ 去/ 好/ 逛

 →

Đáp án:

Phần 1.

1.  公司附近开了一家饭馆,下班后咱们一起去尝尝,好吗?

2. 你的自行车借我用用,可以吗?

3. 你不反对我们的建议,对吗?

Phần 2.

1. 前面的那个人就是你 的同屋,对 吗?

2. 你好, 我 坐这儿, 可以吗?

3. 明天咱们 一起去逛商店,好吗?

Trên đây là phần giới thiệu khái quát nhất về câu nghi vấn "好吗、行吗、对吗、可以吗”. Phuong Nam Education hy vọng đã mang đến bài viết có thể giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Trung. Khi giao tiếp, ngữ pháp cũng đóng vai trò hết sức quan trọng để thể hiện trình độ, khả năng tiếng Trung của bạn. Ngữ pháp tiếng Trung sẽ trở nên dễ dàng nếu bạn nắm vững lý thuyết và thường xuyên vận dụng tiếng Trung trong cuộc sống hằng ngày. Chúc bạn sẽ gặt hái được nhiều thành công trong quá trình học ngữ pháp tiếng Trung của mình nhé!

 

Tags: Câu nghi vấn trong tiếng Trung, học tiếng Trung, giao tiếp bằng tiếng Trung, ngữ pháp tiếng Trung, các loại câu nghi vấn trong tiếng Trung, bài tập câu nghi vấn trong tiếng Trung, sử dụng câu nghi vấn tiếng Trung vào các trường hợp nào, học ngữ pháp tiếng Trung

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Phó từ phủ định trong ngữ pháp tiếng Trung
Phó từ phủ định trong ngữ pháp tiếng Trung

Cách dùng của các phó từ phủ định trong tiếng Trung có lẽ là chủ đề đáng được quan tâm bởi lẽ hai phó từ phủ định 不 và 没 đều có cách dùng khá tương...

Cách dùng cấu trúc 好不容易
Cách dùng cấu trúc 好不容易

Cấu trúc “好不容易” là một ngữ pháp tiếng Trung khá phổ biến khi học giao tiếp tiếng Trung, còn chờ gì mà không cùng nhau tìm hiểu nó ngay bây giờ nào.

Phó từ diễn tả sự việc vừa xảy ra trong tiếng Trung “刚/刚刚”
Phó từ diễn tả sự việc vừa xảy ra trong tiếng Trung “刚/刚刚”

Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về cách dùng của phó từ trong tiếng Trung “刚/刚刚” cùng những ví dụ giúp người học dễ hiểu hơn.

Phương vị từ trong tiếng Trung
Phương vị từ trong tiếng Trung

Nhắc đến ngữ pháp tiếng Trung, không thể không nói đến phương vị từ. Bài viết dưới đây giới thiệu ngữ pháp phương vị từ trong tiếng Trung.

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat