Câu kiêm ngữ trong tiếng Trung
Cũng giống như câu kiêm ngữ dùng động từ “请”, câu kiêm ngữ dùng động từ “让”cũng có nghĩa yêu cầu người khác làm một việc gì đó. Có điều câu kiêm ngữ dùng “请” thường dùng trong trường hợp tương đối khách khí hơn.
Ví dụ :
1. 他让我带东西。
2. 我让他给我照张相。
3. 公司让他回国。
4. 他让我告诉你,明天去他家。
Đối với một sự thật hay một tình huống đã biết, vì muốn khẳng định thêm một bước, ta dùng “是不是”để hỏi, “是不是” có thể đặt trước vị ngữ, cũng có thể ở đầu cầu hoặc cuối câu.
Ví dụ. :
1. 是不是你的照相机坏了?
2. 玛丽小姐是不是回国?
3. 这个电影都看过了,是不是?
“上”làm bổ ngữ kết quả có nhiều nghĩa. Bổ ngữ kết quả “上”của bài này nghĩa là thông qua động tác làm cho một sự vật (hay một hình ảnh) nào đó được giữ lại một nơi nào đó.
Ví dụ :
1. 那个楼照上了吗?
2. 在宿舍旁边种上很多花。
3. “又…又” “ vừa ….vừa”
*Chỉ hai tình huống hy hai tình chất đồng thời tồn tại.
Ví dụ :
1. 你的房间又干净又漂亮。
2. 的东西又便宜又好看。
3. 他汉字写得又好又快。
“要是” chỉ giả thiết , ở phân câu sau dùng “就”để tiếp nối ý của phần trước và nêu ra kết luận.
Ví dụ:
1. 你要是有“汉语词典”,就带来。
2. 要是明天不上课,我们就去北海公园。
3. 你要是有 时间,就来我家玩儿。
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Cách dùng của các phó từ phủ định trong tiếng Trung có lẽ là chủ đề đáng được quan tâm bởi lẽ hai phó từ phủ định 不 và 没 đều có cách dùng khá tương...
Cấu trúc “好不容易” là một ngữ pháp tiếng Trung khá phổ biến khi học giao tiếp tiếng Trung, còn chờ gì mà không cùng nhau tìm hiểu nó ngay bây giờ nào.
Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về cách dùng của phó từ trong tiếng Trung “刚/刚刚” cùng những ví dụ giúp người học dễ hiểu hơn.
Nhắc đến ngữ pháp tiếng Trung, không thể không nói đến phương vị từ. Bài viết dưới đây giới thiệu ngữ pháp phương vị từ trong tiếng Trung.
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG