Câu hỏi chính phản trong tiếng Trung
Trong ngữ cảnh bạn đã biết rõ câu thông tin nhưng vẫn muốn hỏi lại người nói với mục đích xác nhận hay làm rõ sự vật bạn cần dùng đến câu hỏi chính phản hay còn gọi là câu hỏi lựa chọn. Vậy làm thế nào để sử dụng đúng ngữ pháp? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
Câu hỏi chính phản là dạng câu hỏi kết hợp giữa khẳng định và phủ định ở thành phần vị ngữ chính của câu. Câu hỏi chính phản còn được gọi là câu hỏi lựa chọn hay câu hỏi khẳng định.
Ví dụ:
你喜欢喝咖啡吗?
Nǐ xǐhuān hē kāfēi ma?
Bạn có thích uống cà phê không?
Dạng câu hỏi chính phản của nó sẽ là:
你喜欢不喜欢喝咖啡?
Nǐ xǐhuān bù xǐhuān hē kāfēi?
Bạn thích hay là không thích uống cà phê?
Tác dụng chính của câu hỏi chính phản hay câu hỏi lựa chọn là biểu thị mong muốn của người hỏi muốn khẳng định rõ lại vấn đề và người nghe sẽ trả lời bằng cách lựa chọn giữa thành phần khẳng định và phủ định để đưa ra đáp án cuối cùng.
Lưu ý: Trong câu hỏi chính phản không sử dụng các từ để hỏi như 吗、吧 nhưng có thể kết hợp với các từ ngữ khí như 啊、呢...
Ví dụ:
我们做这样行不行啊?
Wǒmen zuò zhèyàng xíng bùxíng a?
Chúng ta làm như thế là đúng hay không đúng nhỉ?
Dưới đây là một số cấu trúc thường gặp nhất trong câu hỏi chính phản:
Thêm thành phần bị phủ định vào sau phó từ phủ định (不/没)
Cấu trúc:
Chủ ngữ+ Động từ/Tính từ+ 不/没+ Động từ/ Tính từ lặp lại (Thành phần bị phủ định)
Ví dụ:
明天你去不去爬山?
Míngtiān nǐ qù bù qù páshān?
Ngày mai bạn có đi leo núi không?
你会不会做中国菜?
Nǐ huì bù huì zuò zhōngguó cài?
Bạn có biết nấu món ăn Trung Quốc hay không?
Đối với thành phần vị ngữ có hai âm tiết chúng ta có cấu trúc:
A+ 不/没+ AB
Ví dụ:
你可不可以在我一起?
Nǐ kěbù kěyǐ zài wǒ yīqǐ?
Bạn có thể ở bên cạnh tôi không?
你相不相信我?
Nǐ xiāng bù xiāngxìn wǒ?
Cậu có tin tôi không?
Không thêm thành phần phủ định vào sau phó từ phủ định
Cấu trúc:
Động từ/ Tính từ + 不/没?
Ví dụ:
你看见了没?
Nǐ kànjiànle méi?
Bạn đã nhìn thấy hay chưa?
明天早上他来不?
Míngtiān zǎoshang tā lái bu?
Sáng ngày mai anh ta có tới không?
Để thành phần chính phản ở cuối câu
Cấu trúc:
Chủ ngữ + Động từ/ Tính từ, A+ 不/没+A?
Ví dụ:
我麻烦你一下,好不好?
Wǒ máfan nǐ yīxià, hǎobù hǎo?
Tôi có thể làm phiền bạn một chút được không?
明天我跟你去吃饭,行不行?
Míngtiān wǒ gēn nǐ qù chīfàn, xíng bùxíng?
Ngày mai tôi có thể cùng bạn đi ăn cơm được không?
Vậy là chúng ta đã điểm qua một số cách dùng, cấu trúc cũng như ví dụ của câu hỏi chính phản rồi đó. Qua bài viết này, Phuong Nam Education mong rằng bạn sẽ hiểu rõ và nắm chắc cấu trúc ngữ pháp của dạng câu hỏi này, từ đó học tiếng Trung một cách hiệu quả hơn. Còn rất nhiều kiến thức ngữ pháp tiếng Trung thú vị, mời bạn đón đọc vào bài viết sau nhé!
Tags: Câu hỏi chính phản trong tiếng trung, câu hỏi lựa chọn, câu hỏi khẳng định, ngữ pháp tiếng Trung, học tiếng Trung, các cấu trúc cơ bản của tiếng Trung, tiếng Trung trình độ sơ cấp, giao tiếp bằng tiếng Trung.
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Cách dùng của các phó từ phủ định trong tiếng Trung có lẽ là chủ đề đáng được quan tâm bởi lẽ hai phó từ phủ định 不 và 没 đều có cách dùng khá tương...
Cấu trúc “好不容易” là một ngữ pháp tiếng Trung khá phổ biến khi học giao tiếp tiếng Trung, còn chờ gì mà không cùng nhau tìm hiểu nó ngay bây giờ nào.
Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về cách dùng của phó từ trong tiếng Trung “刚/刚刚” cùng những ví dụ giúp người học dễ hiểu hơn.
Nhắc đến ngữ pháp tiếng Trung, không thể không nói đến phương vị từ. Bài viết dưới đây giới thiệu ngữ pháp phương vị từ trong tiếng Trung.
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG