Cách biểu đạt số ước lượng trong tiếng Trung

Khi chúng ta không thể biết chính xác số lượng hay trạng thái cụ thể của sự vật, chúng ta cần dùng tới cách nói ước lượng. Có khá nhiều cách biểu đạt số ước lượng trong tiếng Trung, Phuong Nam Education sẽ thống kê một vài cách và ví dụ để giúp bạn giao tiếp bằng tiếng Trung một cách dễ dàng hơn nhé. 

Dùng hai số liên tiếp để biểu đạt số ước lượng 

Cũng như Việt Nam chúng ta, người Trung Quốc cùng thường sử dụng hai số liên tiếp để biểu đạt con số ước chừng, số chung chung. Số nhỏ sẽ được đặt trước số lớn và giữa chúng sẽ lược bỏ đi thành phần lặp lại.

Ví dụ: 

  1. 十三四天(十三十四天): Shísānsì tiān (shísānshísì tiān): mười ba mười bốn ngày.

  2. 两三个月: Liǎng sān gè yuè: hai ba tháng

  3. 五六十个人: Wǔliùshí gèrén:  năm sáu mươi người 

Câu ví dụ:

 ⇒ 他去出差两三天就回来。

Tā qù chūchāi liǎng sān tiān jiù huílái

 Anh ta đi công tác hai ba hôm rồi về.

Thêm các từ biểu đạt số ước lượng

Dùng từ 几 

Từ 几( jǐ ) có nghĩa là vài, mấy dùng để biểu đạt ước lượng của những con số từ 1 đến 9.

Ví dụ: 

  1. 来了几个人?

Láile jǐ gèrén?

Đã tới bao nhiêu người rồi?

  1. 你的弟弟今年几岁了?

Nǐ de dìdì jīnnián jǐ suìle?

Em trai bạn năm nay bao nhiêu tuổi rồi?

Từ 几 đi kèm các từ như 十、百、千、万、亿 biểu thị số nhiều, mấy chục, mấy trăm, mấy nghìn,... không xác định con số cụ thể. 

Ví dụ: 

  1. 几十人:Jǐ shí rén: mấy chục người

  2. 几百人:jǐ bǎi rén: mấy trăm người

  3. 几千人:jǐ qiān rén: mấy nghìn người

  4. 几万人:jǐ wàn rén: mấy chục nghìn người

  5. 几亿人:jǐ yì rén: mấy trăm triệu người

Dùng từ 多

Từ 多(duō) có nghĩa là hơn, dùng để biểu đạt số lượng hơn con số muốn nói.

Đối với số chẵn chục, ta dùng 多 trước lượng từ.

Công thức: Số lượng (hơn 10) + 多 + Lượng từ + (Danh từ)

Ví dụ: 

  1.   二十多个小时: Èrshí duō gè xiǎoshí: Hơn hai mươi tiếng đồng hồ.

  2. 一百多个学生: Yībǎi duō gè xuéshēng: Hơn một trăm học sinh.

  3. 五十多个员工:Wǔshí duō gè yuángōng: Hơn năm mươi nhân viên. 

Đối với số lẻ, số thập phân ta đặt 多 sau lượng từ.

Công thức: Số lượng + Lượng từ + 多 + (Danh từ)

Ví dụ: 

  1. 12,7块 ta có thể nói 十二块多:Shí'èr kuài duō: Hơn mười hai đồng lẻ.

  2. 3,2斤 ta có thể nói 三斤多:Sān jīn duō: Hơn ba cân lẻ.

  3. 3,5个小时 ta có thể nói 三个多小时:Sān gè duō xiǎoshí: Hơn ba tiếng đồng hồ. 

Dùng từ 左右

Từ 左右(zuǒyòu) có nghĩa là gần, khoảng, chừng đâu,.... Biểu đạt trạng thái không cụ thể, chưa xác định rõ. 

Ví dụ: 

  1. 我们在这聊天了半个小时左右。

Wǒmen zài zhè liáotiānle bàn gè xiǎoshí zuǒyòu.

Chúng tôi nói chuyện ở đây chừng đâu nửa tiếng đồng hồ.

  1. 周末早上我10点左右起床。

Zhōumò zǎoshang wǒ 10 diǎn zuǒyòu qǐchuáng.

Buổi sáng cuối tuần cỡ 10 giờ tôi dậy.

  1. 他看起来五十岁左右。

Tā kàn qǐlái wǔshí suì zuǒyòu.

Ông ấy trông khoảng năm mươi tuổi.

Vậy là chúng ta đã học thêm được vài cách biểu đạt số ước lượng trong tiếng Trung rồi đó. Còn rất nhiều cách biểu đạt khác nhưng Phuong Nam Education chỉ ra cho các bạn những cách thông dụng và thường dùng nhất để bạn có thể giao tiếp bằng tiếng Trung thật hiệu quả. Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ nhé.

 

Tags: Cách biểu đạt số ước lượng trong tiếng Trung, biểu đạt con số ước chừng, biểu đạt trạng thái không cụ thể, biểu đạt trạng thái không cụ thể bằng tiếng Trung, học tiếng Trung, giao tiếp bằng tiếng Trung, ngữ pháp tiếng Trung, ngữ pháp sơ cấp tiếng Trung, cách dùng từ 几, cách dùng từ 多, cách dùng từ 左右.


 

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Hài âm trong tiếng Trung
Hài âm trong tiếng Trung

Phải chăng bạn đã học tiếng Trung lâu năm nhưng vẫn chưa biết về khái niệm hài âm? Cho dù nó suốt hiện thường xuyên trong các chủ đề giao tiếp hằng...

So sánh phó từ chỉ sự lặp lại “再” và “又” trong tiếng Trung
So sánh phó từ chỉ sự lặp lại “再” và “又” trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung, hai phó từ “再” và “又” đều thể hiện sự lặp lại. Vậy bạn đã biết cách phân biệt chúng? Nếu chưa hãy cùng tìm hiểu nhé!

Tìm hiểu cấu trúc “bởi vì … cho nên” trong tiếng Trung - “因为......所以”
Tìm hiểu cấu trúc “bởi vì … cho nên” trong tiếng Trung - “因为......所以”

Cấu trúc “bởi vì … cho nên” không còn xa lạ gì đối với người học tiếng Trung, đây là một dạng cấu trúc đơn giản và dễ thực hành. Ngay cả trong...

Cấu trúc nhấn mạnh trong tiếng Trung “是......的” và từ “是”
Cấu trúc nhấn mạnh trong tiếng Trung “是......的” và từ “是”

Trong việc giảng dạy tiếng Trung hiện nay, “是” và “的” là những cấu trúc dễ bị nhầm lẫn và thường xuyên xuất hiện sai sót, vì vậy “是” và “的” đã dần...

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat