Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung

Nhắc đến ngữ pháp tiếng Trung, chắc hẳn bạn không thể quên nhắc đến các loại bổ ngữ trong tiếng Trung. Tuy bổ ngữ được xem là một trong những điểm ngữ pháp vô cùng khó khăn trong tiếng Trung, thế nhưng bạn cần nắm vững điểm ngữ pháp này. Vì mỗi loại bổ ngữ sẽ giữ mỗi vai trò khác nhau trong câu. Bài biết này sẽ giới thiệu đến các bạn những kiến thức cơ bản về bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung. Chúng ta cùng bắt đầu tìm hiểu nhé!

Trong ngữ pháp tiếng Trung, bổ ngữ khả năng được đặt sau động từ nhằm biểu thị có khả năng hoặc không có khả năng thực hiện

Công thức bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung

Trong câu khẳng định, thêm 得 vào giữa động từ và bổ ngữ kết quả hoặc bổ ngữ xu hướng. Trong câu phủ định, thêm 不 vào giữa động từ và bổ ngữ kết quả hoặc bổ ngữ xu hướng.

Khẳng định: Động từ + 得 +Bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng

Ví dụ:

我看得懂中文。

Wǒ kàn dé dǒng Zhōngwén.

Tôi xem hiểu tiếng Trung Quốc.

Phủ định:  Động từ + 不 +Bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng

Ví dụ:

我听不懂他说的话。

Wǒ tīng bù dǒng tā shuō dehuà.

Tôi không hiểu lời anh ta nói. 

Nghi vấn: Khẳng định + Phủ định

Ví dụ:

老师的话你听得懂听不懂?

Lǎoshī dehuà nǐ tīng dé dǒng tīng bù dǒng?

Bạn hiểu những gì giáo viên nói không?

Các chú ý của bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung

1. Tân ngữ được đặt sau bổ ngữ khả năng, nếu tân ngữ quá dài có thể đặt trước chủ ngữ.

Ví dụ:

A: 这么多作业,一个晚上做得了做不了

      Zhème duō zuòyè, yīgè wǎnshàng zuò déliǎo zuò bùliǎo?

      Bài tập nhiều vậy, bạn có thể làm hết trong một đêm sao?

B: 这么多作业,一个晚上肯定做不了

     Zhème duō zuòyè, yīgè wǎnshàng kěndìng zuò bùliǎo.

     Bài tập nhiều như vậy, một đêm tôi không thể làm hết.

Hoặc 

A: 一个晚上做得了做不了这么多作业?

      Yīgè wǎnshàng zuò déliǎo zuò bùliǎo zhème duō zuòyè?

      Trong một đêm có thể làm nhiều bài tập như vậy sao?

B: 一个晚上肯定做不了这么多作业。

      Yīgè wǎnshàng kěndìng zuò bùliǎo zhème duō zuòyè.

       Bạn chắc chắn không thể làm quá nhiều bài tập trong một đêm.

2. 了 khi làm bổ ngữ khả năng thì đọc là “liǎo”, biểu thị :

  • Khả năng thực hiện của một hành động, dịch là “được, xuể”.
  • Đồng nghĩa với 完, dịch là “xong, hết”.

Ví dụ: 

很抱歉, 我们真的帮不了你。(không giúp được)

Hěn bàoqiàn, wǒmen zhēn de bāng bùliǎo nǐ.

Xin lỗi, chúng tôi thực sự không thể giúp được bạn.

这么多菜,我们两个人怎么吃得了?(ăn hết được)

Zhème duō cài, wǒmen liǎng gèrén zěnme chī déliǎo?

Nhiều thức ăn như vậy, làm sao mà hai chúng ta có thể ăn hết được?

3. 着 khi làm bổ ngữ khả năng được đọc là “zháo”, biểu thị:

  • Đạt được mục đích
  • Động tác đã được thực hiện. Có thể thay thế “到”.

Ví dụ:

你要的书的我找了好几个书店,可是还买不着。

Nǐ yào de shū de wǒ zhǎole hǎojǐ gè shūdiàn, kěshì hái mǎi bùzháo.

Cuốn sách bạn muốn tôi đã tìm nhiều hiệu sách rồi, nhưng tôi vẫn không thể tìm thấy nó.

他认识这么多人,肯定找得着。

Tā rènshí zhème duō rén, kěndìng zhǎo dézháo.

Anh quen biết nhiều người như vậy, chắc chắn tìm được.

4. 得/不 đặt trước bổ ngữ xu hướng biểu thị có hoặc không có khả năng thực hiện.

A: 这么大的房间,他收拾得过来收拾不过来?

     Zhème dà de fángjiān, tā shōushí dé guòlái shōushí bùguò lái?

     Căn phòng lớn như vậy, anh ấy có thể dọn dẹp sạch sẽ nó không?

B: 房间虽然大,可是有三个人帮忙,一定收拾得过来。

    Fángjiān suīrán dà, kěshì yǒusān gèrén bāngmáng, yīdìng shōushí dé guòlái.

    Phòng tuy lớn nhưng có ba người giúp đỡ, nhất định sẽ dọn sạch sẽ.

Bài tập bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung

Điền 得/ 不 vào các câu sau:

1. 门太小了,车子开.........进去。

2. 放心吧,五点之前肯定回.........来。

3. 你找了整个下午,找........着找.......着。

4. 你觉得他买..........起这么贵的房子吗?

5. 东西这么多,这么小的箱子怎么能放..........进去呢?

Đáp án

1. 不

2. 得

3. 得/不

4. 得 

5. 不

Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung - một trong những điểm ngữ pháp khó khăn của tiếng Trung. Thế nên, để có thể cải thiện khả năng tiếng Trung của mình bạn cần nắm vững các kiến thức cũng như thường xuyên luyện tập các bài tập liên quan. Phuong Nam Education tin bạn sẽ thành công!

 

Tags: Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung, cấu trúc bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung, luyện tập bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung, các loại bổ ngữ trong tiếng Trung, học ngữ pháp tiếng Trung, học tiếng Trung, bổ ngữ khả năng là gì, bài tập bổ ngữ khả năng tiếng Trung

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Cùng học cấu trúc “mặc dù… nhưng” trong tiếng Trung -”尽管…可是”
Cùng học cấu trúc “mặc dù… nhưng” trong tiếng Trung -”尽管…可是”

Khi muốn biểu thị tình huống trái ngược trong tiếng Trung chúng ta phải dùng cấu trúc “mặc dù… nhưng”, tham khảo bài viết dưới đây để củng cố cho...

Tìm hiểu cấu trúc “Không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung- “不但不...反而”
Tìm hiểu cấu trúc “Không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung- “不但不...反而”

Ngữ pháp tiếng Trung có vô vàn cấu trúc ngữ pháp mà chúng ta cần phải ghi nhớ để sử dụng trong những hoàn cảnh phù hợp. Hôm nay cùng Phuong Nam...

Tính từ trùng điệp
Tính từ trùng điệp

Tính từ trùng điệp trong tiếng Trung là gì? Làm thế nào để biết cách trùng điệp tính từ trong tiếng Trung? Bài viết này sẽ giải đáp giúp bạn nhé!

Động từ trùng điệp
Động từ trùng điệp

Động từ trùng điệp trong tiếng Trung vốn là một trong những bài học khó nhằn. Phuong Nam Education sẽ giới thiệu với các bạn tất tần tật về động từ...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat