Bổ ngữ động lượng trong tiếng Trung
Trong ngữ pháp tiếng Trung, bổ ngữ đóng vai trò rất quan trọng mà bất cứ ai học tiếng Trung cũng đều phải biết đến. Bài học về các loại bổ ngữ trong tiếng Trung luôn là bài học khiến người học tiếng Trung cảm thấy vô cùng khó khăn, trong đó phải kể đến bổ ngữ động lượng. Vậy bổ ngữ động lượng là gì? Sử dụng của bổ ngữ động lượng như thế nào? Hôm nay, Phuong Nam Education sẽ giới thiệu đến các bạn bổ ngữ động lượng trong tiếng Trung nhé!
Bổ ngữ động lượng thường đặt sau động từ nhằm nêu lên số lần thực hiện động tác.
Bổ ngữ động lượng đặt sau động từ biểu thị số lần thực hiện, các bổ ngữ động lượng thường gặp 次、遍、趟、把、一下
Động từ + (了/过)+ bổ ngữ động lượng
Ví dụ:
他来过两次越南。
Tā lái guò liǎng cì Yuènán.
Cậu ấy từng đến Việt Nam hai lần.
真不好意思,你这么忙,还麻烦你跑了一趟。
Zhēn bù hǎoyìsi, nǐ zhème máng, hái máfan nǐ pǎo le yí tàng.
Thật ngại quá, anh bận như vậy mà còn phiền anh chạy một chuyến.
Động từ + Bổ ngữ động lượng + Tân ngữ
Ví dụ:
他只参加过一次篮球比赛,还没经验。
Tā zhǐ cānjiā guò yīcì lánqiú bǐsài, hái méi jīngyàn.
Anh ấy chỉ mới tham gia trận đấu bóng rổ một lần, vẫn chưa có kinh nghiệm.
Động từ + Tân ngữ (nơi chốn) + Bổ ngữ động lượng
Động từ + Bổ ngữ động lượng + Tân ngữ (nơi chốn)
Ví dụ:
他去过这个城市两次。
Tā qù guò zhè ge chéngshì liǎngcì.
Anh ấy đi qua thành phố này hai lần rồi.
Ví dụ:
他去过两次这个城市。
Tā qù guò liǎngcì zhè ge chéngshì.
Anh ấy đã hai lần đi qua thành phố này rồi.
Động từ + Tân ngữ (đại từ) + Bổ ngữ động lượng
Ví dụ:
我在篮球场上见过他几次
Wǒ zài lánqiúchǎng shàng jiàn guò tā jǐ cì.
Tôi đã từng gặp anh ấy ở sân bóng rổ mấy lần.
Ví dụ:
我答应了妈妈一年回老家两次。
Wǒ dáying le māma yīnián huí lǎo jiā liǎngcì.
Tôi đồng ý với mẹ một năm về nhà hai lần.
遇到难记的生词,他就多读几遍。
Yù dào nán jì de shēngcí, tā jiù duō dú jǐ biàn.
Gặp những từ vựng khó nhớ, anh ấy liền đọc thêm vài lần.
Ví dụ:
大家好,我来介绍一下。
Dàjiā hǎo, wǒ lái jièshào yīxià.
Chào mọi người, tôi xin giới thiệu một chút.
Ví dụ:
不好意思,王经理出差了,害您白跑一趟了。
Bù hǎoyìsi, Wáng jīnglǐ chūchāi le, hài nín bái pǎo yī tàng le.
Thật ngại quá, giám đốc Vương đi công tác rồi, hại ngài tốn công vô ích một chuyến rồi.
Điền các lượng từ 次、遍、下、趟 cho các câu dưới đây:
1. 毕业以后,我只见过他一................。
2. 你来听一...............,是不是有人喊“救命”。
3. 看来,我要亲自跑一....................。
4. 老师,请再说一................,我听不清楚。
5. 这个地方我去过三..............了,不想在去了。
Đáp án:
1. 次
2. 下
3. 趟
4. 遍
5. 次
Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu tất tần tật về bổ ngữ động lượng trong tiếng Trung. Việc gặp phải những khó khăn, thắc mắc trong quá trình tự học tiếng Trung đặc biệt khi học các loại bổ ngữ trong tiếng Trung là điều hết sức bình thường. Điều bạn cần làm để vượt qua bài học khó khăn này chính là nắm chắc các cấu trúc ngữ pháp và thường xuyên vận dụng bổ ngữ động lượng vừa để ghi nhớ lâu vừa tăng trình độ tiếng Trung của mình. Chúc bạn học tập thật tốt nhé!
Tags: Bổ ngữ động lượng trong tiếng Trung, cấu trúc bổ ngữ động lượng trong tiếng Trung, luyện tập bổ ngữ động lượng trong tiếng Trung, các loại bổ ngữ trong tiếng Trung, học ngữ pháp tiếng Trung, học tiếng Trung, bổ ngữ chỉ động lượng trong tiếng Trung, bổ ngữ động lượng là gì, bài tập bổ ngữ động lượng tiếng Trung
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Khi muốn biểu thị tình huống trái ngược trong tiếng Trung chúng ta phải dùng cấu trúc “mặc dù… nhưng”, tham khảo bài viết dưới đây để củng cố cho...
Ngữ pháp tiếng Trung có vô vàn cấu trúc ngữ pháp mà chúng ta cần phải ghi nhớ để sử dụng trong những hoàn cảnh phù hợp. Hôm nay cùng Phuong Nam...
Tính từ trùng điệp trong tiếng Trung là gì? Làm thế nào để biết cách trùng điệp tính từ trong tiếng Trung? Bài viết này sẽ giải đáp giúp bạn nhé!
Động từ trùng điệp trong tiếng Trung vốn là một trong những bài học khó nhằn. Phuong Nam Education sẽ giới thiệu với các bạn tất tần tật về động từ...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG