Bài 2: Luyện nghe tiếng Trung chủ đề phim ảnh
Chào các bạn, chúng ta ai cũng rất thích xem phim phải không? Các bạn đã xem được bao nhiêu bộ phim Trung Quốc rồi? Hôm nay chúng ta sẽ sang một chủ đề mới đó là tiếng Trung chủ đề phim ảnh. Hãy cùng Phuong Nam Education bắt đầu bài nghe tiếng Trung nhé!
Luyện nghe tiếng Trung chủ đề phim ảnh
人们的生活越来越丰富多彩了。就拿电影来说吧,从黑白电影发展到彩色电影,从无声电影发展到有声电影再到立体声电影,近几年数字电影越来越流行。可虽说如此,电影却越来越难满足人们的口味!有的电影,导演,演员辛辛苦苦拍出来,却常常受到大家的批评,而有些轻松随便的电影却很受欢迎。想一想,这就像喝酒一样,有人喜欢葡萄酒,有人喜欢啤酒,有人喜欢白酒,每个人的口味都不一样,一部电影不可能让所有的人都满意。你觉得呢?
Phiên âm:
Rénmen de shēnghuó yuè lái yuè fēngfù duōcǎile. Jiù ná diànyǐng lái shuō ba, cóng hēibái diànyǐng fāzhǎn dào cǎisè diànyǐng, cóng wúshēng diànyǐng fāzhǎn dào yǒushēng diànyǐng zài dào lìtǐshēng diànyǐng, jìn jǐ nián shùzì diànyǐng yuè lái yuè liúxíng. Kě suīshuō rúcǐ, diànyǐng què yuè lái yuè nán mǎnzú rénmen de kǒuwèi! Yǒu de diànyǐng, dǎoyǎn, yǎnyuán xīn xīnkǔ kǔ pāi chūlái, què chángcháng shòudào dàjiā de pīpíng, ér yǒuxiē qīngsōng suíbiàn de diànyǐng què hěn shòu huānyíng. Xiǎng yī xiǎng, zhè jiù xiàng hējiǔ yīyàng, yǒurén xǐhuān pútáojiǔ, yǒurén xǐhuān píjiǔ, yǒurén xǐhuān báijiǔ, měi gèrén de kǒuwèi dōu bù yīyàng, yī bù diànyǐng bù kěnéng ràng suǒyǒu de rén dōu mǎnyì. Nǐ juédé ne?
Bản dịch:
Cuộc sống của con người ngày càng trở nên phong phú hơn. Lấy phim ảnh làm ví dụ, từ phim đen trắng đến phim màu, từ phim câm cho đến phim có âm thanh rồi đến phim âm thanh nổi, trong những năm gần đây phim kỹ thuật số ngày càng trở nên phổ biến. Nhưng dù vậy, phim ảnh cũng ngày càng khó thỏa mãn thị hiếu của mọi người! Một số bộ phim, đạo diễn và diễn viên đã làm việc rất chăm chỉ nhưng họ vẫn bị mọi người chỉ trích, trong khi một số bộ phim bình thường thì lại rất nổi tiếng. Bạn thử nghĩ xem, nó giống như uống rượu, có người thích rượu, có người thích bia, có người thích rượu trắng, mỗi người có những sở thích khác nhau. Một bộ phim không thể nào làm hài lòng tất cả mọi người được. Còn bạn nghĩ thế nào?
[1] Phó từ “却” biểu thị sự chuyển tiếp, được dùng sau chủ ngữ, cũng có thể dùng chung với các liên từ chuyển tiếp như “可是”,“但是”.
[2] Liên từ “而” chỉ sự chuyển ý, có nghĩa như “然而”,“但是”,“可是”. Có thể đặt giữa tính từ, động từ, cụm động từ và câu, được dùng nhiều trong văn viết.
1. 丰富 (fēngfù): Phong phú
2. 无 (wú): Không, không có
3. 立体声 (lìtǐshēng): Âm thanh nổi, stereo
4. 数字 (shùzì): Chữ số
5. 如此 (rúcǐ): Như vậy, như thế
6. 却 (què): Nhưng, lại
7. 满足 (mǎnzú): Thỏa mãn, đầy đủ
8. 口味 (kǒuwèi): Khẩu vị
9. 辛苦 (xīnkǔ): Vất vả, cực nhọc
10. 拍 (pāi): Quay (phim)
11. 轻松 (qīngsōng): Nhẹ nhàng, thoải mái
Hi vọng với bài luyện nghe tiếng Trung chủ đề phim ảnh trên đây sẽ giúp các bạn có thêm một số kiến thức về tiếng Trung. Tiếng Trung về phim ảnh là một chủ đề hấp dẫn mà các bạn không thể bỏ qua khi học tiếng Trung. Đừng quên lưu lại bài viết này để luyện nghe tiếng Trung mỗi ngày và chia sẻ cùng bạn bè của mình nhé! Chúc các bạn sẽ học tập đạt kết quả thật tốt.
Tags: Luyện nghe tiếng Trung chủ đề phim ảnh, tiếng Trung chủ đề phim ảnh, nghe tiếng Trung, luyện nghe tiếng Trung, học tiếng Trung, chủ đề về phim ảnh trong tiếng Trung, nghe tiếng Trung qua phim, nghe tiếng Trung Quốc
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Cùng luyện nghe tiếng Trung thụ động qua đoạn văn “ Người dùng Wechat ở nước ngoài” cùng Phuong Nam Education nhé.
đoạn văn “ Tứ hợp viên ở Bắc Kinh” sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức văn hóa thú vị về Tứ hợp viên- một kiểu kiến trúc đặc trưng của các căn nhà...
Đoạn văn “ Rời đi vào thời khắc tươi đẹp nhất” sẽ cung cấp cho bạn một định luật đã giúp nhà tâm lý học Daniel Kahneman nhận giải Nobel. Đây là...
Luyện nghe thụ động qua câu chuyện “Thầy bói xem voi” cùng Phuong Nam Education nhé.
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG