Bài 2: Luyện nghe tiếng Trung chủ đề nhà hàng

Các bạn thân mến, như các bạn đã biết, hiện nay nhà hàng không xa lạ gì với chúng ta, các nhà hàng được mở lên rất nhiều, đời sống của con người ngày càng được nâng cao thì sẽ có nhiều người lựa chọn nhà hàng làm nơi ăn uống cùng gia đình hay cùng bạn bè. Dưới đây mình đã tổng hợp một số từ vựng cũng như bài nghe về tiếng Trung chủ đề nhà hàng. Hãy cùng Phuong Nam Education bắt đầu bài nghe tiếng Trung nhé!

tieng trung chu de nha hang

Luyện nghe tiếng Trung chủ đề nhà hàng

课文  Bài học

Nhấn vào đây để nghe

星期五晚上,李钟文和同学一起去吃晚饭,他们去了学校旁边的一家饭馆。那儿又干净又凉快,环境很舒适,在学校附近的饭馆里,那儿的客人总是最多,留学生都喜欢在那儿吃饭,有时候去晚了,就没有座位了。

吃完以后,同学们觉得那儿的服务员又热情又周到,菜的味道也确实不错,就是有一点点成,大家都说,以后下了课可以经常去那儿吃饭。

Phiên âm:

Xīngqíwǔ wǎnshàng, lǐzhōngwén hé tóngxué yīqǐ qù chī wǎnfàn, tāmen qùle xuéxiào pángbiān de yījiā fànguǎn. Nà'er yòu gānjìng yòu liángkuai, huánjìng hěn shūshì, zài xuéxiào fùjìn de fànguǎn lǐ, nà'er de kèrén zǒng shì zuìduō, liúxuéshēng dōu xǐhuān zài nà'er chīfàn, yǒu shíhòu qù wǎnle, jiù méiyǒu zuòwèile. 

Chī wán yǐhòu, tóngxuémen juédé nà'er de fúwùyuán yòu rèqíng yòu zhōudào, cài de wèidào yě quèshí bùcuò, jiùshì yǒu yī diǎndiǎn chéng, dàjiā dōu shuō, yǐhòu xiàle kè kěyǐ jīngcháng qù nà'er chīfàn.

Bản dịch:

Vào tối thứ sáu, Lý Chung Văn đã đi ăn tối cùng với các bạn cùng lớp của mình, họ đến một nhà hàng bên cạnh trường học. Không gian sạch sẽ, thoáng mát, môi trường rất thoải mái, quán gần trường lúc nào cũng đông khách, các du học sinh thích ăn ở đó, có khi đến muộn thì sẽ không còn chỗ ngồi.

Sau khi ăn xong, các bạn học cảm thấy nhân viên phục vụ ở đó vừa nhiệt tình vừa chu đáo, hương vị món ăn cũng rất ngon, chỉ mới nếm thử một chút, mọi người đều nói sau giờ học có thể thường đến đó ăn tối.

注释  Chú thích

[1] Trong tiếng Trung Quốc thường dùng kết cấu “又…又…” nối hai động từ (ngữ động từ) hoặc hai tính từ (ngữ tính từ) song song để nhấn mạnh hai tình huống hoặc đặc tính cùng tồn tại.

[2] “有一点点” chỉ mức độ nhẹ hơn so với “有(一)点”.

生词  Từ mới

1. 饭馆 (fànguǎn): Quán ăn, nhà hàng

2. 凉快 (liángkuai): Mát mẻ

3. 环境 (huánjìng): Hoàn cảnh, môi trường, cảnh trí

4. 舒适 (shūshì): Thoải mái

5. 附近 (fùjìn): Gần đây, lân cận

6. 热情 (rèqíng): Nhiệt tình

7. 周到 (zhōudào): Chu đáo

8. 味道 (wèidào): Vị

Hi vọng với bài luyện nghe tiếng Trung chủ đề nhà hàng trên đây sẽ giúp các bạn có thêm vốn kiến thức về tiếng Trung. Các bạn đừng quên lưu viết về để luyện tập nghe tiếng Trung hàng ngày và chia sẻ với những người bạn của mình nhé! Nếu các bạn có kỹ năng nghe tốt, việc nâng cao vốn từ vựng và việc học tiếng Trung cũng sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Chúc các bạn sẽ học tập đạt kết quả thật tốt.

Tags: Luyện nghe tiếng Trung chủ đề nhà hàng, tiếng Trung chủ đề nhà hàng, nghe tiếng Trung, thực hành nghe tiếng Trung, học tiếng Trung, tiếng trung chủ đề đi ăn nhà hàng, từ vựng tiếng trung chủ đề nhà hàng, luyện nghe tiếng trung mỗi ngày

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Luyện nghe tiếng Trung chủ đề đồ gia dụng
Luyện nghe tiếng Trung chủ đề đồ gia dụng

Trong quá trình học tiếng Trung, kĩ năng nghe luôn là một kĩ năng quan trọng. Vậy làm thế nào để luyện nghe tiếng Trung hiệu quả? Luyện nghe tiếng...

Luyện nghe tiếng Trung chủ đề sở thích
Luyện nghe tiếng Trung chủ đề sở thích

Luyện nghe tiếng Trung thông qua một đoạn hội thoại giữa hai bạn học sinh để nâng cao kĩ năng nghe cũng như tăng thêm vốn từ vựng và biết cách làm...

Luyện nghe tiếng Trung chủ đề bảo vệ môi trường
Luyện nghe tiếng Trung chủ đề bảo vệ môi trường

Luyện nghe thông qua một số đoạn văn để nâng cao trình độ

Luyện nghe tiếng Trung chủ đề hạnh phúc
Luyện nghe tiếng Trung chủ đề hạnh phúc

Chủ đề của bài học hôm nay là luyện nghe tiếng Trung chủ đề hạnh phúc, muốn biết đối với bạn hạnh phúc là gì thì hãy theo dõi hết bài học dưới đây...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat