Tổng hợp từ vựng HSK 9 cấp - Cấp độ HSK 6 (phần 3)
Kỳ thi thử nghiệm HSK 7-9 vào ngày 26 tháng 11 năm 2022 được sự quan tâm tham gia của nhiều thí sinh. Dự kiến sẽ triển khai các bài kiểm tra HSK cấp độ 1-6 mới vào năm 2024. Tổng số từ vựng HSK 9 cấp mức từ HSK1 đến HSK6 là 5456 từ. Ở cấp HSK 6 sẽ học thêm 1140 từ. Nếu chỉ học từ vựng tiếng Trung bằng cách học thông thường thì sẽ rất khó để nhớ thế nên Phuong Nam Education sẽ giới thiệu cho bạn một cách học qua các mẩu chuyện ngắn tiếng Trung. Thông qua đó các bạn có thể nhớ được từ vựng lâu hơn. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng học từ vựng HSK 9 cấp - Cấp độ HSK6 (P3) qua một số mẩu chuyện ngắn tiếng Trung nhé.
Trong tổng từ vựng HSK 9 cấp - HSK6 này mỗi 6 từ vựng chúng mình sẽ tạo nên một câu chuyện ngắn đồng thời cũng sẽ có phần đặt câu sau mỗi từ vựng. Từ đó, việc học từ vựng tiếng Trung không còn quá khó đối với các bạn thí sinh. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau học từ từ vựng thứ 61 đến 90 nhé.
Số thứ tự |
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Tiếng Việt |
Đặt câu |
61 |
不料 |
bú liào |
bất liệu, không ngờ |
Sáng nay trời còn nắng, 不料 đến chiều trời lại đổ mưa lớn. |
62 |
不至于 |
bú zhì yú |
không đến mức; chưa đến nỗi |
Cậu ấy 不至于 quá ngốc đến bài toán dễ như thế này cũng không giải được. |
63 |
补考 |
bǔ kǎo |
thi bù |
Những học sinh lần trước kiểm tra không đạt yêu cầu phải làm 补考. |
64 |
补课 |
bǔ kè |
học bù |
Thầy giáo nhân ngày chủ nhật cho học sinh 补课 tiết Toán hôm trước thầy cho học sinh nghỉ. |
65 |
补习 |
bǔ xí |
bổ túc |
Anh trai ngày ngày 补习 tiếng Anh cho tôi vì muốn tôi thi đỗ vào Đại học. |
66 |
补助 |
bǔ zhù |
bổ trợ |
Mỗi năm, nhà nước đều dành ra một khoản tiền 补助 cho các hộ nghèo, cận nghèo, gia đình thuộc diện chính sách. |
67 |
捕 |
bǔ |
bắt |
Bác ngư dân 捕 được một con cá lớn liền mừng rỡ khôn xiết. |
Mẩu chuyện 1:
Cô giáo nói với các học sinh: "Ai vắng hoặc thi không đạt trong kỳ thi cuối kỳ sẽ phải tham gia 补考 và đề thi sẽ khó hơn nhiều!" Cả lớp đều lo sợ trừ một học sinh, cậu ấy nói với mọi người: "Đừng lo, cô chủ nhiệm 不料 được rằng thầy hiệu trưởng sẽ quyết định bãi bỏ 补考. Thay vào đó, chúng ta sẽ được tham gia 补习 lại còn được 补助 từ thầy cô giỏi nữa." Cả lớp vui mừng, không phải lo 补考 với đề khó nữa! Nhưng cô giáo nói tiếp: "不至于 vui như thế đâu. 补课 sẽ kéo dài suốt 1 tháng hè đấy!" Cả lớp thoáng buồn, không còn cách nào ngoài việc chăm học và tham gia thi, nếu không thì không thể cùng lũ bạn đi tắm sông, 捕 cá vào mùa hè này.
Số thứ tự |
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Tiếng Việt |
Đặt câu |
68 |
不成 |
bù chéng |
bất thành |
Tình yêu của họ tuy rất đẹp nhưng cuối cùng hai người vẫn 不成 một đôi. |
69 |
不禁 |
bùjīn |
không kìm nổi |
Câu chuyện cười của cậu ấy khiến tôi 不禁 mà bật cười sảng khoái. |
70 |
不仅仅/不仅 |
bù jǐn jǐn |
không chỉ |
Đối với tôi, sách 不仅仅 là thầy mà còn là bạn. |
71 |
不通 |
bù tōng |
bất thông, không thông |
Tôi nghĩ 不通 lý do tại sao nhiều năm trôi qua như vậy mà anh ấy vẫn còn yêu tôi. |
72 |
不怎么 |
bù zěn me |
không sao mà |
Dù đã học bài cả tối nhưng tôi vẫn 不怎么 nhớ nổi kiến thức môn lịch sử lớp 12. |
73 |
不怎么样 |
bù zěn me yàng |
chẳng ra sao cả |
Tôi đã nghe qua một vài bài hát livecủa ca sĩ mới nổi này trên youtube, anh ta hát 不怎么样, thật sự rất khó nghe. |
Mẩu chuyện 2:
Một người đàn ông muốn xin tiền trợ cấp từ chính quyền để mở một cửa hàng bán cá. Ông ta liền viết đơn xin trợ cấp và đến cơ quan chức năng để nộp. Tuy nhiên, khi ông ta đến, cán bộ đã đọc đơn và nói: "Rất tiếc, yêu cầu của ông đã 不成. Chúng tôi không thể trợ cấp cho một công việc như vậy." Nghe tin này, ông ta 不禁 cảm thấy thất vọng và nói: "Thật ra dự án của tôi 不仅仅 đơn giản như vậy! Tại sao lại không thể, điều này tôi vẫn nghĩ 不通!" Người cán bộ cười và trả lời: " Vì đơn của ông gửi tới Văn phòng đầu tư và phát triển nông thôn mà. Đây là cơ quan chuyên điều tra và phòng chống tội phạm, không phải nơi cấp trợ cấp! Chúng tôi 不怎么 hiểu nổi tại sao ông lại đãng trí đến mức gửi vào nhầm văn phòng" Ông ta lúng túng không biết nói gì thêm, tự trách bản thân thật 不怎么样.
Số thứ tự |
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Tiếng Việt |
Đặt câu |
74 |
不值 |
bù zhí |
không đáng |
Món quà này 不值 bao nhiêu tiền, cậu hãy nhận cho tôi vui. 50. A 快餐 文化 不值 得 关注 Văn hóa fastfood không đáng để quan tâm (đề HSK 61001 phần nghe câu 50) |
75 |
布满 |
bù mǎn |
phủ đầy |
Tuyết 布满 trên mặt kính ô tô. |
76 |
部队 |
bù duì |
bộ đội |
Các chú 部队 ngày ngày phải luyện tập trên thao trường rất gian khổ. |
77 |
采纳 |
cǎi nà |
tiếp thu, tiếp nạp |
Chính quyền luôn sẵn sàng 采纳 ý kiến của người dân về các vấn đề ở địa phương. |
78 |
踩 |
cǎi |
giẫm |
Trong lúc khiêu vũ, cô gái vì lúng túng nên đã 踩 chân của chàng trai. |
79 |
参赛 |
cān sài |
tham gia thi đấu |
Chân của vận động viên Marathon đã bị thương rồi, ngày mai không thể 参赛. |
Mẩu chuyện 3:
Một cựu 部队 thích viết lách và gửi tới ban biên tập một bản thảo tiểu thuyết mới. Hôm sau, biên tập viên gọi điện và nói: "Tôi đã đọc tiểu thuyết của anh, nhưng nó chẳng ra làm sao. Cố gắng viết lại và gửi lại cho tôi nhé." Nhà văn rất buồn và nói: "Thật ư? Tôi đã dành nhiều thời gian để viết, nhưng thật sự 不值 được đọc sao?" Biên tập viên đáp: "Đừng buồn, tôi nói thế, không phải vì nó không hay, mà vì trong tiểu thuyết của anh có quá nhiều lỗi chính tả. Chắc chắn sẽ khiến rất nhiều độc giả như mắc xương khi đọc vì lỗi 布满 từng trang sách ." Tiểu thuyết gia ngạc nhiên và cảm ơn: "Cảm ơn cô, tôi sẽ chỉnh sửa và gửi lại." Cuối cùng, bản thảo của anh ta được 采纳 và xuất bản, còn đạt được giải cao khi được gửi đi 参赛 tại một cuộc thi văn chương danh giá. Tại buổi kí tặng sách, nhiều độc giả đã chen chúc và 踩 lên nhau để xin chữ ký.
Số thứ tự |
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Tiếng Việt |
Đặt câu |
80 |
参展 |
cān zhǎn |
tham gia triển lãm |
Triển lãm mỹ thuật về phụ nữ lần này thu hút hơn 500 người 参展. |
81 |
参展商 |
cān zhǎn shāng |
nhà triển lãm, đơn vị triển lãm |
参展商 này rất nổi tiếng |
82 |
餐 |
cān |
bữa |
Xin lỗi, không biết ông đã dùng xong 餐 chưa? Tôi có thể thu dọn bàn ăn chưa ạ. |
83 |
残疾 |
cánjí |
tàn tật |
Vụ tai nạn giao thông đã khiến anh ấy bị 残疾. |
84 |
残疾人 |
cán jí rén |
người tàn tật |
Nick Vujicic sinh ra đã là một 残疾人. |
85 |
残酷 |
cánkù |
tàn khốc |
Tính 残酷 của chiến tranh đã để lại nhiều vết thương về cả thể xác và tinh thần. |
Mẩu chuyện 4:
Một người đàn ông trung niên đến từ Thụy Sĩ đã đăng ký 参展 trong một cuộc triển lãm ảnh về 残疾人 . Ông xem ảnh một lúc lâu và vô cùng đồng cảm. Sau đó, ông ta cảm thấy đói và ra quầy thức ăn để gọi món. Nhưng khi nữ phục vụ người Việt Nam không may bị 残疾 từ bé đã bước ra và bưng món Phở đến, cô ấy bị cuốn hút bởi thần thái của ông ấy từ cái nhìn đầu tiên. Khi chợt tỉnh lại cô ấy lại luống cuống làm đổ đồ ăn lên người đàn ông này. Người bán hàng thấy vậy lập tức xin lỗi và nhanh chóng 提供 một 餐 miễn phí khác cùng khăn ướt. Người trung niên cười và nói: "Cuộc đời không quá 残酷 nhỉ, cuối cùng tôi cũng tìm thấy tình yêu của đời mình !"
Số thứ tự |
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Tiếng Việt |
Đặt câu |
86 |
惨 |
cǎn |
thảm |
Chí Phèo có cái chết rất 惨. |
87 |
仓库 |
cāngkù |
kho; thương khố |
Nhiệt độ trong 仓库 luôn được giữ ở mức 0 độ C để bảo quản tốt các sản phẩm đông lạnh. |
88 |
藏 |
cáng |
tàng, cất giấu; tàng trữ |
Cô ấy 藏 tất cả số tiền tiết kiệm trong tủ đựng trang sức. |
89 |
操纵 |
cāozòng |
thao túng, điều khiển |
Máy móc trong nhà máy được 操纵 từ xa. |
90 |
测定 |
cè dìng |
trắc định (xác định sau khi đo đạc) |
Chúng ta dùng la bàn để 测定 phương hướng. |
Mẩu chuyện 5:
Một người đến một công ty nhà nước để tìm việc làm. Anh ta gặp cán bộ tuyển dụng và nói: "Tôi muốn làm việc ở vị trí nhân viên 操纵 máy nâng hàng hóa trong 仓库." Cán bộ nhìn bộ quần áo trên người anh ta trông rất 惨 và nói: "Đó là một công việc rất khó khăn, cậu có chắc mình làm được?" Anh ta bình tĩnh trả lời: "Tôi biết công việc đó không dễ, nhưng hãy xem tôi như là một bức tranh và anh là họa sĩ. Tôi sẽ làm việc chăm chỉ và anh bảo sao tôi sẽ nghe đấy, điều kiện chỉ cần anh đừng sợ tôi vất vả mà 藏 hàng hóa tôi phải chở đi thôi!" Nhân viên tuyển dụng cười và nói: "Được, cậu đã thành công trong việc 操纵 tâm lí tôi rồi đấy, tôi 测定 cậu sẽ là một nhân viên nhanh nhẹn, cậu đã được tuyển dụng!"
Học từ vựng qua các mẩu chuyện ngắn tiếng Trung là một cách nhớ từ vựng tiếng Trung nhanh chóng và vô cùng thú vị, khi đọc các mẩu chuyện cười trên các bạn cũng thấy rất vui và việc học từ vựng tiếng Trung không còn áp lực nữa đúng không nào. Phuong Nam Education mong rằng qua bài viết tổng hợp từ vựng HSK 9 cấp - Cấp độ HSK6 (Phần 3) này, các bạn đã biết được cách nhớ từ vựng tiếng Trung cấp tốc để nhớ được từ vựng lâu hơn cũng như rõ hơn về cách sử dụng từ. Chúc bạn có một ngày học tiếng Trung thật thú vị. Và hãy đón chờ những phần tiếp theo nhé!
Tags: từ vựng HSK 9 cấp, học từ vựng tiếng Trung, mẩu chuyện ngắn tiếng Trung, học tiếng Trung, cách nhớ từng vựng tiếng Trung cấp tốc, tiếng Trung 9 cấp, HSK6, phương pháp học tiếng Trung
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Trong bài viết này, Phuong Nam Nam Education sẽ chia sẻ cho bạn bảng từ vựng của HSK 6 mới trong HSK 9 cấp nhé.
Từ vựng HSK 9 cấp vô vàng và đỏi hòi người học phải dành nhiều thời gian cũng như tâm huyết để có thể chinh phục được nó. Mục tiêu cao nhất của...
Trong bài viết này, Phuong Nam Nam Education sẽ chia sẻ cho bạn bảng từ vựng của HSK 6 mới trong HSK 9 cấp nhé.
Bạn đã biết bổ ngữ có vị trí như thế nào trong câu chưa? Hãy cùng Phuong Nam Education khám phá bổ ngữ trình độ trong tiếng Trung nhé.
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG