Tìm hiểu về Liên từ trong tiếng Trung
Liên từ là một trong những ngữ pháp của tiếng Trung, vậy thì liên từ là gì và cách dùng của liên từ là gì? Ngay bây giờ hãy cùng nhau tìm hiểu về liên từ trong tiếng Trung nào.
Liên từ (连词)là từ dùng để nối từ với từ hoặc câu với câu lại với nhau nhằm biểu thị một quan hệ nào đó.
Khi đặt câu với liên từ chúng ta không thể dùng liên từ để làm thành phần trong câu mà chỉ có thể liên kết các từ, cụm từ và câu với nhau.
今天我跟他一起去图书馆。
Các liên từ chủ yếu liên kết từ, cụm từ : 和, 跟, 以及, 或, 同,…
手机和电脑是我生活中不可缺少的一部分。
Các liên từ chủ yếu liên kết phân câu : 而, 并, 并且, 或者,...
在这里,你能上楼睡觉或者上露台晒太阳。
Các liên từ chủ yếu liên kết phân câu trong câu phức : 因为, 虽然, 不但, 但是, 如果,...
我也很想跟你们一起去但是我今天的功过还没有完成。
Ví dụ:
Chỉ có học tập nghiêm túc mới đạt được thành thích tốt.
Quan hệ chuyển ngoặc (转折关系)
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Tiếng Việt |
然而 |
ránér |
Thế mà |
不过 |
bùguò |
Có điều, nhưng mà |
只是 |
zhǐshì |
Chỉ là, chẳng qua là |
但是 |
dànshì |
Nhưng mà |
Ví dụ:
Anh ta vốn dĩ không thích ăn đồ ngọt, thế mà lại vì cô ấy mà ăn hết một cái bánh kem.
Tôi cũng rất muốn đi chỉ là hôm nay tôi cảm thấy cơ thể của tôi hơi khó chịu.
Quan hệ chọn lọc (取舍关系)
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Tiếng Việt |
与其......不如...... |
Yǔqí……bùrú…… |
Thà…còn hơn… |
宁可......也不...... |
nìngkě……yě…… |
Thà…cũng không… |
Ví dụ:
Thà về nhà học bài còn hơn ở đây lãng phí thời gian.
我宁可自己承担也不把责任推给别人。
Tôi thà tự mình chịu trách nhiệm, còn hơn là đẩy trách nhiệm cho người khác
Quan hệ nhân quả (因果关系)
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Tiếng Việt |
因为 |
yīnwèi |
Bởi vì |
由于 |
yóuyú |
Do, bởi vì |
所以 |
suǒyǐ |
Cho nên |
因此 |
yīncǐ |
Do đó, vì vậy |
Ví dụ:
Việc học của Cường vốn rất tốt, do nó mê trò chơi điện tử, bây giờ thành tích học tập sa sút.
Tối hôm qua trời mưa cho nên tôi không thể nào đi đến cửa hàng để mua đồ.
Quan hệ tân tiến (递进关系)
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Tiếng Việt |
甚至 |
shènzhì |
Thậm chí, đến nỗi |
况且 |
kuàngqiě |
Hơn nữa, ngoài ra |
不但......而且...... |
bùdàn……érqiě |
Không những…mà còn… |
Ví dụ:
Hôm nay bài tập về nhà không những nhiều mà còn khó, đến nỗi tôi làm đến 9 giờ vẫn chưa xong.
Cậu ấy không những thành tích học tập tốt mà bóng rổ chơi cũng rất tốt.
Quan hệ mục đích (目的关系)
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Tiếng Việt |
以便 |
yǐbiàn |
Nhằm |
以免 |
yǐmiǎn |
Để tránh |
为了 |
wèle |
Vì, để |
Ví dụ:
Tuần sau tôi đi Thái là vì đi công tác không phải đi du lịch.
Nhà trường đã đặt một hộp thư góp ý để giáo viên và học sinh đóng góp ý kiến.
Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về liên từ trong tiếng Trung, Hy vọng rằng kiến thức này có thể giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Trung. Liên từ được xuất hiện rất thường xuyên trong giao tiếp tiếng Trung nên chúng ta hãy ôn tập thật kỹ để có thể sử dụng được cấu trúc ngữ pháp này nhé. Chúc các bạn học tập hiệu quả.
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung khá phong phú và là thành phần ngữ pháp vô cùng quan trọng trong cấu trúc câu tiếng Trung. Trong bài học hôm nay,...
Một trong những ngữ pháp tiếng Trung khiến người học rối rắm, không thể không kể đến chính là cách dùng trợ từ 了 trong tiếng Trung. Vậy thì từ 了...
Trong tiếng Trung có nhiều cặp từ đồng nghĩa nhưng có công thức và cách dùng khác nhau, trong bài viết này hãy cùng Phuong Nam Education tìm hiểu.
Câu phức trong tiếng Trung có rất nhiều loại, trong bài viết này cùng tìm hiểu về câu phức rút gọn nhé.
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG