Bổ ngữ xu hướng trong ngữ pháp tiếng Trung

Nhắc đến ngữ pháp tiếng Trung, chắc chắn không thể bỏ qua các loại bổ ngữ trong tiếng Trung. Bổ ngữ nói chung được xem là một trong những điểm ngữ pháp khó trong tiếng Trung, bổ ngữ xu hướng nói riêng là một loại bổ ngữ khó không chỉ với người nước ngoài học tiếng Trung mà ngay cả người Trung Quốc cũng cảm thấy khó khi sử dụng bổ ngữ xu hướng. Bài biết này sẽ giới thiệu đến các bạn những kiến thức cơ bản về bổ ngữ xu hướng trong ngữ pháp tiếng Trung. Cùng bắt đầu tìm hiểu thôi nhé! 

Cấu trúc bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung

Cấu trúc bổ ngữ xu hướng đơn

Các từ 来 hoặc 去 được thêm vào sau động từ có tác dụng bổ sung cho xu hướng của động từ. 

Động từ + 来/去

Ví dụ: 

  • 了一斤水果送给你们。

    wǒ mǎi láile yī jīn shuǐguǒ sòng gěi nǐmen.

    Tôi có mua một kí trái cây mang đến biếu các cậu này.

  • 你们快一起吃吧。

Nǐmen kuài ná qù yīqǐ chī ba.

Các cậu mau cầm lấy cùng nhau ăn đi. 

bổ ngữ xu hướng

Bổ ngữ xu hướng là một bổ ngữ khó trong số các loại bổ ngữ trong tiếng Trung

Cấu trúc bổ ngữ xu hướng kép

Động từ/ Tính từ + Động từ xu hướng(上、下、进、出、回、过、起、到)+ 来/ 去

 

上来

下来

进来

出来

回来

过来

起来

到……来

上去

下去

进去

出去

回去

过去

 

到……去

Ví dụ: 

  • 你快看看她怎么了。

    nǐ kuài guòlái kàn kàn tā zěnmele.

    Cậu nhanh đến xem cô ấy thế nào rồi. 

  • 你等一下,我看看。

Nǐ děng yīxià, wǒ guòqù kàn kàn.

Cậu đợi một chút, tôi qua đó xem sao.

Các cấu trúc bổ ngữ xu hướng kép và cách dùng  

Động từ + 上来

Biểu thị động tác bắt đầu từ thấp lên cao, người nói ở vị trí cao hơn. 

Ví dụ: 下课后,请同学们把作业上来

xiàkè hòu, qǐng tóngxuémen bǎ zuòyè jiāo shànglái.

Sau khi tan học, tất cả các học sinh nộp bài tập về nhà lên đây nhé. (Người nói ở đây là giáo viên đang đứng trên bục giảng) 

Biểu thị thành công hoàn thành một nhiệm vụ nào đó, thường dùng với “得/不”

Ví dụ: 他很聪明,每个问题都答得上来

Tā hěn cōngmíng, měi gè wèntí dōu dá dé shànglái.

Cậu ấy rất thông minh, câu hỏi nào cùng trả lời được. 

Động từ + 上去

Biểu thị động tác bắt đầu từ thấp lên cao, người nói ở vị trí thấp hơn.

Ví dụ: 我的作业上去了。

Wǒ de zuòyè jiāo shàngqùle.

Bài tập về nhà của tôi đã giao lên rồi. 

Biểu thị muốn thành công hoàn thành một nhiệm vụ nào đó.

Ví dụ: 我希望通过自己得努力把汉语水平提高上去

Wǒ xīwàng tōngguò zìjǐ dé nǔlì bǎ hànyǔ shuǐpíng tígāo shàngqù.

Tôi hy vọng thông qua nỗ lực của bản thân có thể nâng cao trình độ tiếng Trung. 

Biểu thị thêm hoặc nối liền với một địa điểm nào đó. 

Ví dụ: 我把画挂上去了。

Wǒ bǎ huà guà shàngqùle.

Tôi đã treo bức tranh lên rồi. 

 Động từ/ tính từ + 下来

Biểu thị động tác bắt đầu từ cao xuống thấp, người nói ở vị trí thấp hơn.

Ví dụ: 老实把咱们得作业下来了。

Lǎoshí bǎ zánmen dé zuòyè fā xiàláile. 

Giáo viên đã phát bài tập về nhà xuống rồi. 

Biểu thị động tác từ quá khứ kéo dài đến hiện tại. Thường đi với các động từ: 坚持、听、讲、跑、传,等。(Kiên trì, nghe, giảng, chạy, vượt qua, …)

Ví dụ: 虽然来中国以后遇到了不少困难,但是我还是坚持下来

Suīrán lái zhōngguó yǐhòu yù dào liǎo bù shǎo kùnnán, dànshì wǒ háishì jiānchíle xiàlái.

Tuy rằng sau khi đến Trung Quốc, gặp phải không ít khó khăn nhưng tôi vẫn kiên trì đến cùng. 

Biểu thị Làm vật tách xa ra. Thường đi với các động từ: 脱、撕、拔、摘、割、拆、剪,等。(Cởi ra, xé, kéo ra, nhặt, cắt, tháo dỡ, cắt xén,...)

Ví dụ: 快把湿衣服脱下来

Kuài bǎ shī yīfú tuō xiàlái.

Mau cởi quần áo ướt ra. 

Biểu thị làm cho cố định, không động đậy nữa hoặc không thay đổi nữa. 

Ví dụ: 红灯一亮,车都下来

    Hóng dēng yī liàng, chē dōu tíngle xiàlái. 

    Đến đèn một khi sáng lên, tất cả các xe đều dừng lại. 

Biểu thị trạng thái từ cứng, mạnh mẽ thành mềm, yếu. Chỉ có thể dùng với các tính từ: 安静、暗、黑、冷,等。

Ví dụ: 天渐渐下来了。

Tiān jiànjiàn àn xiàláile.

Trời dần dần tối đi. 

 Động từ/ tính từ + 下去

Biểu thị động tác bắt đầu từ cao xuống thấp, người nói ở vị trí cao hơn.

Ví dụ: 我把你们的作业下去了。(Người nói là giáo viên)

Wǒ bǎ nǐmen de zuòyè fā xiàqùle.

Tôi đã phát bài tập về nhà của các trò xuống.

Biểu thị động tác, trạng thái đã tồn tại và còn tiếp tục phát triển. 

Ví dụ: 我很想在中国一直下去

Wǒ hěn xiǎng zài zhōngguó yīzhí zhù xiàqù.

Tôi rất muốn sống ở Trung Quốc mãi mãi.

bổ ngữ xu hướng kép

Bổ ngữ xu hướng kép xuất hiện rất nhiều trong ngữ pháp tiếng Trung 

 Động từ + 出来

Biểu thị xuất hiện hoặc phát sinh một kết quả, sự vật từ không thành có, từ không rõ ràng thành rõ ràng. Thường đi với các động từ: 写、画、弄、编、排、研究、整理、设计、印、想,等。(Viết, vẽ, chỉnh sửa, sắp xếp, sắp đặt, nghiên cứu, sắp xếp, thiết kế, in ấn, suy nghĩ,...)

Ví dụ: 我已经论文了。

Wǒ yǐjīng xiě chū lùnwén láile.

Tôi đã viết ra luận văn rồi.

Biểu thị thông qua sự phân tích kĩ, nhận ra người hay sự vật. Thường đi với các động từ: 听、看、认、查、认别、辨认、辨别,等。(Nghe, thấy, nhận ra, kiểm tra, xác định, xác định, xác định,...)

Ví dụ: 几年不见,我都了。

Jǐ nián bùjiàn, wǒ dū rèn bù chū nǐ láile.

Mấy năm không gặp, tôi đã không còn nhận ra bạn luôn rồi.

 Động từ + 出去

Biểu thị sự hiện thực hóa của động tác. Từ trong ra ngoài, từ bí mật thành công khai, từ thiểu số thành đa số. Thường đi với các động từ: 传、卖、说、销售、漏、闹、租、宣传、宣扬、公布、泄露,等。(Truyền bá, bán, nói, bán, rò rỉ, rắc rối, thuê, công khai, công khai, thông báo, rò rỉ,...)

Ví dụ: 这件事任何人都不能出去

    Zhè jiàn shì rènhé rén dōu bùnéng shuō chūqù.

    Chuyện này bất cứ ai cũng không được nói ra ngoài. 

Động từ/ Tính từ + 过来

Biểu thị người hoặc sự vật từ trạng thái không tốt, không bình thường trở lại trạng thái tốt, bình thường. Thường đi với các động từ, tính từ: 苏醒、恢复、明白、缓、治、抢救、暖和、改、活、亮、好、觉悟、 纠正, 等。(Thức tỉnh, phục hồi, hiểu biết, giảm bớt, chữa lành, cứu, ấm áp, cải tạo, sống, sáng sủa, tốt đẹp, thức tỉnh, sửa chữa,…)

Ví dụ: 一觉过来,天就亮了。

Yī juéxǐng guòlái, tiān jiù liàngle.

Khi tôi tỉnh dậy, trời đã rạng sáng. 

Biểu thị từ nơi ban đầu đến nơi hiện tại, hoặc từ tình huống ban đầu đến tình huống hiện tại. Chỉ có thể là động từ, thường không có tân ngữ.

Ví dụ: 这本小说是翻译过来的。

Zhè běn xiǎoshuō shì fānyì guòlái de

Cuốn tiểu thuyết này là được phiên dịch lại.

Biểu thị đã trải qua một số tình huống khó khăn và hiện đã vượt qua. Kết thúc câu thường dùng "了". Thường đi với các động từ: 对付、 挣扎、挨、忍、撑、熬、挺、坚持,等。(đối phó, giãy dụa, chịu, nhẫn, chống đỡ, chịu, kiên trì,...) 

Ví dụ: 那么艰难的日子,我们都过来了。

Nàme jiānnán de rìzi, wǒmen dōu áo guòláile.

Những ngày khó khăn như vậy, chúng ta cũng đã vượt qua được. 

Biểu thị có quá nhiều tân ngữ và chủ ngữ có hoặc không có khả năng hoàn thành. Thường được sử dụng với "得/不".

Ví dụ: 工作太多,我一个人忙不过来。 

Gōngzuò tài duō, wǒ yīgè rén máng bùguò lái.

Công việc quá nhiều, một mình tôi không thể làm hết. 

Động từ + 过去

Biểu thị từ trạng thái tốt, bình thường đến trạng thái xấu, không bình thường.

Ví dụ: 老王太累了,过去了。

Lǎo wáng tài lèile, hūn guòqùle.

Lão Vương kiệt sức ngất đi rồi.

Biểu thị đã trải qua một khoảng thời gian nhất định, hiện tại đã kết thúc. Có thể không cần động từ. 

Ví dụ: 圣诞节已经过去了。

Shèngdàn jié yǐjīng guòqùle.

Lễ Giáng Sinh đã qua rồi. 

Biểu thị tạm được, không tệ. Động từ thường dùng: 说、看 (nói, nhìn). Cũng không cần động từ, nói thẳng "过得去". (Vượt qua được)

Ví dụ: 这件衣服还看得过去

Zhè jiàn yīfú hái kàn dé guòqù.

Bộ quần áo này nhìn cũng được.

Động từ/Tính từ + 起来

Biểu thị hành động bắt đầu, hơn nữa mức độ càng ngày tăng tiến. Tân ngữ được đặt giữa "起" và "来". 

Ví dụ: 他们一见面就

Tāmen yī jiànmiàn jiù chǎo qǐ jià lái.

Họ một khi gặp nhau sẽ cãi cọ ầm ĩ. 

Biểu thị trạng thái từ yếu đến mạnh. Chỉ có thể dùng tính từ biến hóa theo hướng mạnh mẽ. Tính từ thường được sử dụng: 热闹、亮、大、热,等。(náo nhiệt, sáng, lớn, nóng,...)

Ví dụ:起来

Tiānliàngle qǐlái.

Trời sáng lên. 

Biểu thị sự vật từ phân tán đến tập trung. Động từ thường dùng: 存、捆、扎、收、装、积累、收集、 汇集、堆、收拾,等。(tồn, bó, buộc, thu, trang, tích lũy, thu thập, tụ tập, chất đống, thu thập,...)

Ví dụ: 把桌子上的书都收拾起来吧。

Bǎ zhuōzi shàng de shū dōu shōushí qǐlái ba.

Thu dọn lại tất cả số sách trên bàn đi.

Biểu thị nhớ lại những chuyện đã quên. Động từ thường dùng: 想、记、回忆、回想,等。(nghĩ, nhớ, nhớ, hồi tưởng,...)

Ví dụ: 我常回忆高中生活

Wǒ cháng huíyì qǐ gāozhōng shēnghuó lái.

Tôi thường nhớ về những ngày học cấp ba.

Biểu thị sự tiến hành của hành động, tức là biểu thị “……的时候”("...... khi"). Chỉ có thể dùng động từ có tính hành động mạnh. Động từ thường dùng: 笑、说、看,等。(cười, nói, nhìn,...)

Ví dụ:     她起来很美,很迷人。

Tā xiào qǐlái hěn měi, hěn mírén.

Cô ấy cười lên rất đẹp, rất cuốn hút. 

Một số lưu ý khi sử dụng bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung

Tân ngữ chỉ địa điểm đặt trước “来/去” , thông thường tân ngữ đặt trước hay sau đều được. 

Ví dụ:  他回去了。

Tā huíguó qùle.

Anh ấy về nước rồi. 

Tân ngữ thường đặt giữa “起” và “来”. 

Ví dụ: 聊起来。

Liáo qǐ tiān lái.

Nói chuyện phiếm. 

Sau “下去” không thêm tân ngữ. 

Bài tập bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung

Điền bổ ngữ xu hướng thích hợp vào các câu sau:

  1. 小鸟从巢里跳……,飞向天空。  

  2. 她把钱捐赠……,帮助了那位需要帮助的人。

  3. 门太小了,车子开不……。

  4.  放心吧,五点之前肯定……。

  5. 东西这么多,这么小的箱子怎么能放..........呢?

Đáp án

  1. 出来

  2. 出去

  3. 进去

  4. 回来

  5. 进去 

Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung - một trong điểm ngữ pháp khó của tiếng Trung. Hy vọng bài viết hôm nay đã giúp bạn nắm vững cấu trúc bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung cũng như có thể vận dụng vào làm các bài tập liên quan. Phuong Nam Education chúc bạn học tiếng Trung thật tốt!

 

Tags: Bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung, cấu trúc bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung, luyện tập bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung, các loại bổ ngữ trong tiếng Trung, học ngữ pháp tiếng Trung, học tiếng Trung, bổ ngữ xu hướng là gì, bài tập bổ ngữ xu hướng tiếng Trung

 

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Cách dùng trợ từ 了 trong tiếng Trung
Cách dùng trợ từ 了 trong tiếng Trung

Một trong những ngữ pháp tiếng Trung khiến người học rối rắm, không thể không kể đến chính là cách dùng trợ từ 了 trong tiếng Trung. Vậy thì từ 了...

So sánh cách dùng của các từ đồng nghĩa trong ngữ pháp tiếng Trung
So sánh cách dùng của các từ đồng nghĩa trong ngữ pháp tiếng Trung

Trong tiếng Trung có nhiều cặp từ đồng nghĩa nhưng có công thức và cách dùng khác nhau, trong bài viết này hãy cùng Phuong Nam Education tìm hiểu.

Câu phức rút gọn trong tiếng Trung
Câu phức rút gọn trong tiếng Trung

Câu phức trong tiếng Trung có rất nhiều loại, trong bài viết này cùng tìm hiểu về câu phức rút gọn nhé.

Câu phức nhượng bộ trong tiếng Trung
Câu phức nhượng bộ trong tiếng Trung

Câu phức nhượng bộ rất thường hay gặp trong giao tiếp hằng ngày, nắm được chúng thì kỹ năng giao tiếp của chúng ta sẽ tốt lên rất nhiều.

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat