Câu phức rút gọn trong tiếng Trung

Trong quá trình học tiếng Trung, ta luôn bắt gặp câu phức trong các bài học thường ngày nhưng chúng ta không nhận ra vì câu phức trong tiếng Trung được chia ra làm nhiều loại khác nhau. Đối với các bạn đã học lâu thì những mẫu câu như “越......越.....” đã không còn quá xa lạ. Và những cấu trúc như thế này có tên gọi là câu phức rút gọn. Vậy thì trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về câu phức rút gọn trong tiếng Trung xem xem nó bao gồm những gì nhé. 

Các mẫu câu thường gặp

Câu phức rút gọn có rất nhiều mẫu câu khác nhau nhưng các mẫu câu trong câu phức rút gọn được sử dụng nhiều nhất thì có 4 mẫu câu.

一......就......

Mẫu câu “一......就......” được dùng trong trường hợp khi có điều kiện này, thì kết quả đó sẽ xảy ra. Nó biểu thị hai hành động, tình huống xảy ra liên tiếp không bị gián đoạn. Thường được dịch là “Cứ hễ…thì…”, “vừa…thì đã…”, “vừa…là…”

Công thức 

Chủ ngữ 1 + 一...... + (Chủ ngữ 2) + 就......

Ví dụ:

  • 我一想到那天发生的事就生气。

      Tôi cứ nhớ đến chuyện xảy ra ngày hôm đó thì lại thấy tức giận. 

  • 雨一停我们就出发。

      Mưa vừa dứt thì chúng ta sẽ xuất phát. 

Lưu ý: 

Nếu trong câu có 2 chủ ngữ thì phải xếp chủ ngữ ở trước 一、就

李兰回家,妈妈做饭给她吃。(Đúng)    

李兰一回家,就妈妈做饭非她吃。(Sai)

再......也......

Mẫu câu “再......也.....” dùng để biểu thị dù cho điều kiện phía trước như thế nào thì kết quả ở phía sau vẫn xảy ra và không thay đổi. Thường dịch là “dù…cũng…”, “cho dù…cũng…”

Công thức 

(Chủ ngữ) + 再......也......

Ví dụ:

  • 工作再忙,也要按时吃饭。

      Dù cho công việc bận tới đâu cũng phải ăn cơm đúng giờ. 

  • 工作再难,也得完成。

     Dù công việc có khó thì cũng phải hoàn thành. 

越......越......

Mẫu câu “越......越......” được dùng để chỉ tình huống phía trước thay đổi sẽ làm cho kết quả phía sau xảy ra ở mức độ tăng dần hoặc giảm dần. Thường được dịch là “càng…càng…”

Công thức 

Chủ ngữ 1 +越+ Động từ 1/Tính từ 1…+ (Chủ ngữ 2) +越+ Động từ 2/Tính từ 2…

Ví dụ:

  • 这本书,我越看越喜欢。

     Quyển sách này tôi càng xem càng thích. 

  • 老师越说我越不明白。

      Thầy càng giảng tôi càng không hiểu.

越来越......

Thường biểu thị mức độ tăng dần hoặc giảm dần, phía sau 越来越 thường là tính từ hoặc động từ chỉ cảm xúc như: 喜欢、感兴趣、了解....... Dịch là “ngày càng…”, “càng ngày càng…”, “càng lúc càng……”

Công thức 

Chủ ngữ + 越来越 + Tính từ/ Động từ……

Ví dụ:

  • 外面雨下得越来越大。

      Ngoài trời, mưa càng lúc càng nặng hạt. 

  • 我的儿子越来越不听话。

      Con trai tôi càng ngày càng không nghe lời. 

Lưu ý: 

Phía sau “越来越” không được thêm các phó từ chỉ mức độ như “很”、“非常”、“十分”, không thêm bổ ngữ “起来”. 

天色越来越暗。(Đúng)

天色越来越很暗。(Sai)

天色越来越暗起来。(Sai) 

Luyện tập 

Chúng ta vừa tìm hiểu xong câu phức rút gọn trong tiếng Trung, đây đều là những mẫu câu thuộc câu phức trong tiếng Trung được sử dụng khá phổ biến trong ngữ pháp tiếng Trung. Để có thể nắm rõ hơn về cách sử dụng của các câu phức trong tiếng Trung  này thì chúng ta sẽ cùng làm bài tập dưới nhé.

Làm thêm nhiều bài tập để hiểu rõ hơn về ngữ pháp

Làm thêm nhiều bài tập để hiểu rõ hơn về ngữ pháp

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

  1. ______多的人去中国留学。

A.地方

B.越来越

C.就算

D.逐渐

  1. 我______听这首歌______难过。

A.不但......而且......

B.哪怕......也......

C.一......就......

D.尽管......也......

  1. 咱们先走吧,______等______没有人来。

A.除非......都......

B.再......也......

C.一......就......

D.越......越......

  1. 你______宠着她,她就______不听话。

           A. 一......就......

           B.越来越

           C.越......越......

           D.一旦

  1. 女儿______看电视______入迷。

           A.宁可......也不......

           B.一......就......

           C.与其......不如......

           D.不但......而且......

Đáp án:

  1. B.越来越

  2. C.一......就......

  3. B.再......也......

  4. D.越......越......

  5. B.一......就......

Dùng “越来越” hoặc “越......越......hoàn thành câu dưới đây

  1. 今天可能去不了了,你看,外面______。

  2. 自从上了高中,他就努力学习,所以__________。

  3. 你最近工作很忙吗,______。

  4. 他现在是大明星了,所以______。

  5. 我妹妹已经长大了,她现在______。

Đáp án

  1. 今天可能去不了了,你看,外面雨越下越大

  2. 自从上了高中,他就努力学习,所以他的成绩也越来越好

  3. 你最近工作很忙吗,怎么最近回来越来越晚。

  4. 他现在是大明星了,所以喜欢他的人越来越多。

  5. 我妹妹已经长大了,她现在越来越漂亮。

Dùng  “一......就......” hoàn thành câu dưới đây 

  1. 小李    上课    困 。

  2. 我    回家    洗澡。

  3. 爸爸    工作    忘了吃饭。

  4. 学生们    放假    很高兴。

  5. 丽丽    看到血    晕倒。

Đáp án

  1. 小李上课困 。

  2. 回家去洗澡。

  3. 爸爸工作忘了吃饭。

  4. 学生们听到放假很高兴。

  5. 丽丽看到血晕倒。

Vậy là chúng ta đã vừa tìm hiểu xong một trong các loại câu phức trong tiếng Trung, cụ thể là câu phức rút gọn trong tiếng Trung. Các mẫu câu phức này khá đơn giản trong ngữ pháp tiếng Trung, chỉ cần chúng ta nắm rõ được cách sử dụng cũng như phân loại của nó thì việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Thông qua các bài tập phía trên chúng mình mong rằng bạn sẽ có một ngày học tiếng Trung thật hiệu quả và thú vị.

 

Tags: câu phức trong tiếng Trung, câu phức rút gọn trong tiếng Trung, học tiếng Trung, ngữ pháp tiếng Trung, các mẫu câu trong câu phức rút gọn, học tiếng Trung cao cấp, luyện tập ngữ pháp tiếng Trung

 

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Bổ ngữ xu hướng trong ngữ pháp tiếng Trung
Bổ ngữ xu hướng trong ngữ pháp tiếng Trung

Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung khá phong phú và là thành phần ngữ pháp vô cùng quan trọng trong cấu trúc câu tiếng Trung. Trong bài học hôm nay,...

Cách dùng trợ từ 了 trong tiếng Trung
Cách dùng trợ từ 了 trong tiếng Trung

Một trong những ngữ pháp tiếng Trung khiến người học rối rắm, không thể không kể đến chính là cách dùng trợ từ 了 trong tiếng Trung. Vậy thì từ 了...

So sánh cách dùng của các từ đồng nghĩa trong ngữ pháp tiếng Trung
So sánh cách dùng của các từ đồng nghĩa trong ngữ pháp tiếng Trung

Trong tiếng Trung có nhiều cặp từ đồng nghĩa nhưng có công thức và cách dùng khác nhau, trong bài viết này hãy cùng Phuong Nam Education tìm hiểu.

Câu phức nhượng bộ trong tiếng Trung
Câu phức nhượng bộ trong tiếng Trung

Câu phức nhượng bộ rất thường hay gặp trong giao tiếp hằng ngày, nắm được chúng thì kỹ năng giao tiếp của chúng ta sẽ tốt lên rất nhiều.

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat