Thực hành cách sử dụng trợ từ 的、地、得

Khi bắt đầu học tiếng Trung, đa phần mọi người đều lăn tăn khi gặp ba trợ từ 的、得、地  vì không biết phải dùng từ nào trong trường hợp nào. Vậy thì hôm nay hãy cùng Phuong Nam Education tìm hiểu cách phân biệt 3 trợ từ 的、地、得 này và cùng nhau làm một số bài tập để hiểu rõ hơn nhé. 

Phân biệt 3 trợ từ này luôn là niềm trăn trở của nhiều người

Phân biệt 3 trợ từ này luôn là niềm trăn trở của nhiều người

Trợ từ 的、地、得 trong tiếng Trung là gì 

“的、地、得” đều là những từ có nhiều âm đọc, là trợ từ trong câu. Sự khác nhau của chúng chủ yếu nằm ở cách dùng. Đều có âm đọc là âm nhẹ “de”.

Chúng ta còn có thể thông qua vị trí của 3 trợ từ này mà nhận biết được định ngữ, bổ ngữ và trạng ngữ trong câu,  “的” đi với định ngữ, “地” đi với trạng ngữ, “得” đi với bổ ngữ.

Lưu ý:

Nếu sau “de” là  những từ như “很、真、太” thường sẽ dùng “得”

Sự khác nhau về âm đọc của ba trợ từ 的、地、得

/de/ khi danh từ đứng sau mang tác dụng bổ nghĩa. Thường mang nghĩa là “của” 

Ví dụ :我的汉语书

/de/ Trợ từ kết cấu, dùng sau từ hoặc cụm từ để bổ ngữ cho vị ngữ phía sau.

Ví dụ: 慢慢地走 

/de/ Đứng sau động từ, tính từ để bổ ngữ, biểu thị kết quả, hiệu quả. 

Ví dụ :学得好

/dì/ Thường biểu thị mục đích, đích đến 

Ví dụ: 目的地

/dì/ Dùng khi chỉ địa điểm, nơi chốn 

Ví dụ: 地方

/dé/ Thường biểu thị đạt được gì đó

Ví dụ: 得到好成绩

/dí/ Thường mang nghĩa chính xác, thích hợp 

Ví dụ: 的确

 

/děi/ Thường mang nghĩa bắt buộc, cần, phải làm gì đó

Ví dụ: 想获得好成绩,就得/děi好好学习

/dī/ Thường có liên quan đến Taxi

Ví dụ: 的士

   

Cách dùng của trợ từ “的”

Là trợ từ có tần suất xuất hiện nhiều nhất trong tiếng Trung và cũng là trợ từ khó nhất trong ba trợ từ “的、地、得”. Sau “的” thường là một danh từ chỉ sự vật hoặc tên gọi, “的 + Danh từ”. Chỉ rõ thành phần đứng trước nó là định ngữ của danh từ. 

Ví dụ: 我的书包、他的名字、我们的公司,... Thường mang nghĩa “của”.

Trợ từ “的”

Trợ từ “的”

Phía trước “的” thường dùng để bổ nghĩa cho sự vật phía sau để nói rõ lên sự vật ấy như thế nào. Có thể sử dụng công thức như sau:Tính từ/ Danh từ/Đại từ+的+Danh từ”. 

Ví dụ: 可爱的小狗,蓝蓝的天空,我的书包,...

Cách dùng của  trợ từ “地”

 “地” đứng trước động từ biểu thị động tác, tính từ  “地 + Động từ”. Thường mang nghĩa “Một cách”. Chỉ rõ thành phần đứng trước nó là trạng ngữ của động từ.

Ví dụ: 迅速地跑、仔细地看,...

Trợ từ “地”

Trợ từ “地”

Phía trước “地” thường là những từ, cụm từ dùng để miêu tả hành động phía sau “地” để nói rõ lên hành động phía sau “地“ như thế nào. Có thể sử dụng công thức như sau:Tính từ/Phó từ+地+ Động từ/Tính từ”. 

Ví dụ: 疯狂地哭,天色渐渐地暗了,...

Cách dùng của  trợ từ “得”

“得” đứng sau động từ, tính từ. “Động từ +得”

Ví dụ: 写的很快、跑得很慢,...

Trợ từ “得”

Trợ từ “得”

Phía sau “得” thường là bổ ngữ của động từ hoặc tính từ biểu thị động tác đã được làm như thế nào, hoặc tính chất của sự vật đạt đến mức độ ra sao. Có thể sử dụng công thức như sau:“Động từ/Tính từ+得+ Phó từ”. 

Ví dụ: “打扫得很干净,理解得很清楚,...”

Bài tập luyện tập sử dụng “的、地、得”

Để hiểu rõ hơn phần lý thuyết thì chúng ta hãy cùng nhau làm những bài tập dưới đây nhé 

Luyện tập 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống 

的        得 

  1. 你把我......衣服弄脏了。

  2. 他说的话让我感动......哭了起来。

  3. 他写汉字写......很流利。

  4. 天气渐渐......变冷了。

  5. 愉快......笑。

  6. 小羊吃了一惊,温和......说:“亲爱......狼先生”

  7. 春暖花开......时候,我再飞回来。

  8. 仔细......观察水流和地形。

  9. 日子过......很快乐。

  10. 我......妹妹昨天没去参

  • Đáp án 
  1.  地/的

  2. 地 

  3.  得

Luyện tập 2: Lựa chọn đáp án đúng 

  1. 小朋友高兴(地/得)戴上了鲜艳的红领巾。

  2. 爸爸(的/得)鞋像可爱(的/地)小船。

  3. 仔细(地/的)看

  4. 太阳( 的/地)脸变(得/地)更红了。

  5. 高兴(得/地)跳起来

  6. 你的任务完成(得/的)很好。

  7. 这是谁(得/的)笔?

  8. 今天我忙(得/地)连吃饭的时间都没有。

  9. 妈妈生气(得/地)说:“你别玩手机了,起来学习吧”

  10. 她(得/的)口音太重了,一听就知道是北方人。

  • Đáp án 
  1. 的,的

  2. 的,得

Luyện tập 3 : Lựa chọn 地 và 得 điền vào chỗ trống 

  1. 日子过(得/地)很愉快 。

  2. 悄悄(地/得)走过来。

  3. 太阳慢慢(得/地)往下沉。

  4. 他惊讶(地/得)瞪眼看我。

  5. 她笑(得/地)很甜。

  6. 他跑(得/地)又快又远。

  7. 他的汉语说(地/得)很流利。

  8. 她默默(地/得)离开了

  9. 那么多菜你吃(地/得)完吗

  10. 我们快乐(地/得)坐在一起

  • Đáp án 

Sau khi đã làm qua bài tập về trợ từ 的、地、得 Phuong Nam Education mong rằng bạn sẽ biết phân biệt 3 trợ 的、地、得, đặc biệt là 地 và 得. Đây chỉ là một số bài tập nhỏ, trong quá trình học tiếng Trung các bạn sẽ còn gặp rất nhiều về 3 trợ từ này. Muốn nắm được cách sử dụng trợ từ trong tiếng Trung thì đòi hỏi chúng ta phải luyện tập nhiều. Chúc các bạn học thật tốt!

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Thực hành cách sử dụng lượng từ trong tiếng Trung
Thực hành cách sử dụng lượng từ trong tiếng Trung

Lượng từ là một trong những thành phần cơ bản của ngữ pháp tiếng Trung, nó đóng vai trò là một kiến thức nền tảng khi bạn bắt đầu học. Chính vì tầm...

Thực hành một số phó từ chỉ phạm vi
Thực hành một số phó từ chỉ phạm vi

Phó từ trong tiếng Trung được chia ra rất nhiều loại, trong đó có phó từ chỉ phạm vi. Phó từ chỉ phạm vi có cách sử dụng vô cùng đơn giản. Cùng...

Thực hành một số phó từ chỉ thời gian
Thực hành một số phó từ chỉ thời gian

Ngữ pháp tiếng Trung rất đa dạng và có rất nhiều loại, phó từ chỉ thời gian là một trong số nhiều loại phó từ. Cùng nhau tìm hiểu nào!

Thực hành động từ năng nguyện trong tiếng Trung
Thực hành động từ năng nguyện trong tiếng Trung

Động từ năng nguyện là một chủ đề khá cơ bản trong ngữ pháp tiếng Trung, nào hãy cùng Phuong Nam Education tìm hiểu ngữ pháp động từ năng nguyện...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat